Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Bài 2. Phiên mã và dịch mã
Bài 3. Điều hoàn hoạt động của gen
Bài 4. Đột biến gen
Bài 5. Nhiễn sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Bài 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Bài 7. Thực hành: Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời
Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li
Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Bài 10. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen
Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
Bài 13. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
Bài 14. Thực hành: Lai giống
Bài 15. Bài tập chương I và chương II
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CẢU MENĐEN.
Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen.
B1: Tạo dòng thuần về từng tính trạng.
B2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1 hoặc 2 tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3.
B3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả.
B4: Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết.
* Thí nghiệm và cách suy luận khoa học của Menđen.
Bố mẹ thuần chủng (P): cây hoa đỏ x cây hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ
Cho F1 tự thụ phấn ⇒ F2
F2: 705 cây hoa đỏ: 224 cây hoa trắng (xấp xỉ 3 đỏ: 1 trắng)
II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC.
1. Nội dung giả thuyết
- Mỗi tính trạng dều do 1 cặp nhân tố di truyền qui định. Trong tế bào nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau
- Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của nhân tố di truyền.
- Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.
2. Kiểm tra giả thuyết:
- Bằng phép lai phân tích (lai kiểm nghiệm): Tiến hành ở 7 tính trạng khác nhau, cho F1 lai với cây hoa trắng cho tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1:1
- Sơ đồ lai như dự đoán của Men đen.
Qui ước gen:
A ⇒ qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a ⇒ qui định hoa trắng.
Ta có sơ đồ lai một cặp tính trạng như sau:
P thuần chủng: AA x aa
Gp: A | a
F1: Aa (100% hoa đỏ)
F1 x F1: Aa x Aa
GF1 : A, a | A , a
F2: KG: 1AA: 2Aa: 1aa
KH: 3hoa đỏ: 1 hoa trắng
3. Nội dung qui luật
- Mỗi tính trạng được qui định bởi 1 cặp alen.
- Các alen của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.
- Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này và 50% số giao tử chứa alen kia.
III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUI LUẬT PHÂN LI.
- Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp. Các gen nằm trên các NST.
- Khi giảm phân tạo giao tử, các thành viên của một cặp alen, mỗi NST trong từng cặp NST tương đồng phân li đồng đều về các giao tử.
+ Lôcut: là vị trí xác định của gen trên NST.
+ Alen: là những trạng thái khác nhau của cùng 1 gen.
CHƯƠNG 2. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Unit 10: Endangered Species - Các Chủng Loại Bị Lâm Nguy
Chương IV. Dao động và sóng điện từ
Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 12
Tải 5 đề kiểm tra 45 phút - Chương 5 – Hóa học 12