Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu, cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp, đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô.
Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước. Mấy đứa em chống hai tay ngồi nhìn chị. Làm như cô giáo, Bé đưa mắt nhìn học trò, tay cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên tấm bảng. Nó đánh vần từng tiếng. Đàn em ríu rít đánh vần theo. Thằng Hiển ngọng líu, nói không kịp hai đứa lớn. Cái Anh hai má núng nính, ngồi gọn tròn như củ khoai, bao giờ cũng giành phần đọc xong trước. Cái Thanh ngồi cao hơn hai em một đầu. Nó mở to đôi mắt hiền dịu nhìn tấm bảng, vừa đọc vừa mân mê mớ tóc mai.
Theo NGUYỄN THI
- Khoan thai: thong thả, nhẹ nhàng.
- Khúc khích : (tiếng cười) nhỏ, liên tục, có vẻ thích thú.
- Tỉnh khô : (vẻ mặt) không để lộ thái độ hay tình cảm gì.
- Trâm bầu : cây cùng họ với bàng, mọc nhiều ở Nam Bộ.
- Núng nính : căng tròn, rung rinh khi cử động.
Project 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Toán lớp 3
Unit 7: I have fish for dinner.
Chủ đề 3: Vui đến trường
Chủ đề 9: Những người sống quanh em và nghề em yêu thích
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3