Bài 26. Cảm ứng ở động vật
Bài 27. Cảm ứng ở đọng vật (tiếp theo)
Bài 28. Điện thế nghỉ
Bài 29. Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh
Bài 30. Truyền tin qua ninap
Bài 31. Tập tính của động vật
Bài 32. Tập tính của động vật (tiếp theo)
Bài 33. Thực hành: Xem phim về tập tính của động vật
I. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở ĐỘNG VẬT
1. Tập tính kiếm ăn
- Tác nhân kích thích: Hình ảnh, âm thanh, mùi phát ra từ con mồi.
- Chủ yếu là tập tính học được. Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức tạp.
- Gồm các hoạt động: rình mồi, vồ mồi, bỏ chạy hoặc lẩn trốn.
- Ví dụ: Hải li đắp đập để bắt cá, mèo rình mồi.
2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ
- Các loài động vật dùng mùi hoặc nước tiểu, phân của mình để đánh dấu lãnh thổ. Chúng có thể chiến đấu quyết liệt khi có đối tượng xâm nhập vào lãnh thổ của mình.
- Ví dụ: cầy Hướng dùng mùi của tuyến thơm để đánh dấu; chó, mèo, hổ,.. đánh dấu lãnh thổ bằng nước tiểu.
- Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản.
3. Tập tính sinh sản
Là tập tính bẩm sinh mang tính bản năng, gồm chuỗi các phản xạ phức tạp do kích thích của môi trường bên ngoài (nhiệt độ) hoặc bên trong (hoocmon) gây nên hiện tượng chín sinh dục và các tập tính ve vãn, tranh giành con cái, giao phối, chăm sóc con non,...
- Tác nhân kích thích: Môi trường ngoài (thời tiết, âm thanh, ánh sáng, hay mùi do con vật khác giới tiết ra..) và môi trường trong (hoocmôn sinh dục) .
- Tạo ra thế hệ sau, duy trì sự tồn tại của loài.
- Ví dụ: chim trống tạo ra chiếc tổ đẹp, nhảy múa để thu hút sự chú ý của chim mái.
4. Tập tính di cư
- Do sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm, một số loại côn trùng, chim, cá có hiện tượng di cư để tránh rét hoặc sinh sản.
- Định hướng nhờ vị trí mặt trăng, mặt trời, các vì sao, địa hình, từ trường, hướng dòng chảy.
- Tránh điều kiện môi trường không thuận lợi.
- Ví dụ : Chim di cư, cá hồi vượt đại dương để sinh sản, cua đỏ di cư
5. Tập tính xã hội
- Là tập tính sống bầy đàn, trong đàn có thứ bậc (hươi, nai, voi, khỉ, sư tử,... có con đầu đàn,) có tập tính vị tha (ong thợ trong đàn ong, kiến lính trong đàn kiến)...
II. ỨNG DỤNG NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP TÍNH VÀO ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT
Con người huấn luyện động vật vào các mục đích khác nhau: bảo vệ mùa màng, chăn nuôi, an ninh quốc phòng, giải trí, săn bắn.
- Dùng thú để săn mồi (chó, chim ưng...), để chăn gia súc (chó...), dùng chó để phát hiện ma túy và bắt tội phạm.
- Sử dụng một số tập tính của gia súc trong chăn nuôi: nghe tiếng kẻng, trâu bò trở về chuồng.
- Làm bù nhìn ở ruộng để đuổi chim chóc phá hoại cây trồng.
- Dạy thú (hổ, voi, khí, cá sấu, cá heo, trăn, chó...) làm xiếc.
Rèn luyện tập tính ở người: Kiềm chế cảm xúc tiêu cực, ăn ngủ đúng giờ, tuân thủ luật pháp và đạo đức xã hội.
Sơ đồ tư duy Tập tính ở động vật (tiếp theo):
ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH- SBT TOÁN 11
CHƯƠNG 2. CẢM ỨNG
Unit 7: Ecological systems
Bài 19: Carboxylic acid
CHƯƠNG I. SỰ ĐIỆN LI
SBT Sinh Lớp 11
SGK Sinh học 11 - Cánh Diều
SBT Sinh học 11 - Cánh Diều
SBT Sinh học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Sinh học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Sinh học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Sinh học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Sinh học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Sinh học 11
SGK Sinh học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Sinh học 11 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Sinh học lớp 11
SGK Sinh Nâng cao Lớp 11