1. Nội dung câu hỏi
1. We donated / were donating money to help the earthquake victims last month.
2. - What did you do / were you doing when the volcano erupted?
- I slept / was sleeping in my bed.
3. While they camped / were camping near the river, the flood was coming / came suddenly.
4. After Tom ran / was running out of his house, he moved / was moving quickly to a safer place.
5. I didn't read / wasn't reading a newspaper at 9 a.m. yesterday, but I watched / was watching the news about the tornado.
2. Phương pháp giải
Khoanh tròn đáp án đúng để hoàn thành mỗi câu.
3. Lời giải chi tiết
1. We donated money to help the earthquake victims last month.
(Chúng tôi khuyên góp tiền để giúp đỡ những nạn nhân của trận động đất tháng trước.)
Giải thích: Đây là một hành động xảy ra và kết thúc vào một thời điểm trong quá khứ, nên ta sẽ dùng thì quá khứ đơn, đáp án cần chọn là donated.
2. - What were you doing when the volcano erupted?
- I was sleeping in my bed.
Giải thích: Một hành động đang xảy ra ở quá khứ thì bị hành động khác chen ngang vào, do đó chúng ta sẽ dùng thì quá khứ tiếp diễn để chia các động từ, đáp án cần điền là were you doing – was sleeping.
3. While they were camping near the river, the flood came suddenly.
(Khi họ đang đi cắm trại gần con sông, bất ngờ cơn lũ kéo tới.)
Giải thích: Một hành động đang xảy ra ở quá khứ thì bị hành động khác chen ngang vào, do đó chúng ta sẽ dùng thì quá khứ tiếp diễn chia động từ đầu tiên, động từ thứ hai chia thì quá khứ đơn, đáp án là were camping – came.
4. After Tom ran out of his house, he moved quickly to a safer place.
(Sau khi Tom chạy ra khỏi nhà, anh ấy nhanh chóng di chuyển đến nơi an toàn hơn.)
Giải thích: Những hành động liên tiếp xảy ra và kết thúc trong quá khứ, ta sẽ dùng thì quá khứ đơn để chia các động từ, đáp án là ran – moved.
5. I wasn’t watching a newspaper at 9 a.m. yesterday, but I watched the news about the tornado.
Giải thích: Trong vế đầu tiên của câu, đây là một hành động đang xảy ra tại một thời điểm chính xác trong quá khứ, nên ta sẽ dùng thì quá khứ tiếp diễn, còn về sau là một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn., đáp án cần điền là wasn’t watching – watched.
CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Học kì 1
Tải 20 đề kiểm tra 15 phút học kì 1 Văn 8
Bài 23
Bài 3. Lao động cần cù, sáng tạo
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8