1. Nội dung câu hỏi
1. The tsunami brought _________ to cities and towns near the sea. (destroy)
2. The government has developed some systems to help make _________ about natural disasters. (predict)
3. We are donating money and food to help the _____ of the landslide. (victim)
4. The local authorities _________ the villagers about a landslide yesterday. (warning)
5. Rescue _________ are trying hard to save people in the flooded area. (work)
2. Phương pháp giải
Điền vào mỗi chỗ trống dạng đúng của từ trong ngoặc.
3. Lời giải chi tiết
1. The tsunami brought destruction to cities and towns near the sea.
(Sóng thần phá hủy các thành phố và thị trấn gần biển.)
2. The government has developed some systems to help make prediction about natural disasters.
(Chính phủ đã phát triển vài hệ thống giúp dự đoán về thiên tai.)
3. We are donating money and food to help the victims of the landslide.
(Chúng tôi đang khuyên góp tiền và thức ăn để giúp các nạn nhân của vụ sạt lở đất.)
4. The local authorities warned the villagers about a landslide yesterday.
(Các nhà chức trách địa phương đã cảnh báo với dân làng về vụ sạt lở đất vào ngày hôm qua.)
5. Rescue workers are trying hard to save people in the flooded area.
(Các nhân viên cứu hộ đang cố gắng hết sức để cứu những người trong khu vực bị lũ lụt.)
Bài 10. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
PHẦN HAI: ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Bài 1: Tôn trọng lẽ phải
Chương 2. Cơ khí
Bài 6
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8