1. Nội dung câu hỏi
1. What is the life expectancy in many of the richest countries?
A. More than 80.
B. Less than 80.
C. More than 85.
2. What was the life expectancy in Japan in 2022?
A. Over 94.
B. About 84.
C. Over 85.
3. According to the speaker, what is the first reason for the increased life expectancy?
A. People get access to better food.
B. Better medical care is available.
C. People live in a better environment.
4. What do people do when they realise the importance of good health?
A. They continue unhealthy habits such as smoking and drinking.
B. They stop doing things that are bad for their health.
C. They ignore what they eat or drink every day.
5. What is the benefit of understanding age-related diseases better?
A. People can live as long as they want.
B. People can treat their diseases.
C. People can take better care of themselves.
2. Phương pháp giải
Đọc hiểu thông tin đề bài, gạch chân từ khóa và sau đó nghe audio để chọn đáp án đúng
3. Lời giải chi tiết
1. What is the life expectancy in many of the richest countries?
(Tuổi thọ ở nhiều quốc gia giàu nhất là bao nhiêu?)
=> A. More than 80. (Hơn 80.)
Thông tin: Many of the richest countries in the world have a life expectancy of over 80 years. (Nhiều quốc gia giàu nhất thế giới có tuổi thọ trên 80 tuổi.)
2. What was the life expectancy in Japan in 2022?
(Tuổi thọ ở Nhật Bản năm 2022 là bao nhiêu?)
=> C. Over 85. (Trên 85.)
Thông tin: For example, in 2022 the life expectancy in Switzerland, Singapore, and Italy was over 84 years while in Hong Kong and Japan it was above 85 years. (Ví dụ, vào năm 2022, tuổi thọ ở Thụy Sĩ, Singapore và Ý là hơn 84 tuổi trong khi ở Hồng Kông và Nhật Bản là trên 85 tuổi.)
3. According to the speaker, what is the first reason for the increased life expectancy?
(Theo diễn giả, nguyên nhân đầu tiên khiến tuổi thọ tăng lên là gì?)
=> B. Better medical care is available.
(Có dịch vụ chăm sóc y tế tốt hơn.)
Thông tin: First, people nowadays can get access to better medical care that... (Đầu tiên, ngày nay con người có thể tiếp cận với dịch vụ y tế tốt hơn...)
4. What do people do when they realise the importance of good health?
(Người ta làm gì khi nhận ra tầm quan trọng của sức khỏe?)
=> B. They stop doing things that are bad for their health.
(Họ ngừng làm những việc có hại cho sức khỏe của họ.)
Thông tin: ...more people understand the importance of good health, so they break bad habits such as smoking and drinking... (có nhiều người hiểm được tầm uqan tọng của sức khỏe tốt, vậy nên họ từ bỏ những thói quen xấu như hút thuốc và uống rượu...)
5. What is the benefit of understanding age-related diseases better?
(Lợi ích của việc hiểu rõ hơn về các bệnh liên quan đến tuổi tác là gì?)
=> C. People can take better care of themselves.
(Mọi người có thể chăm sóc bản thân tốt hơn.)
Thông tin: And finally, people nowadays have a better understanding of age-related diseases and how to treat them. This helps them look after themselves better and prepare for any possible age-related diseases. (Và cuối cùng, con người ngày nay đã hiểu rõ hơn về các bệnh liên quan đến tuổi tác và cách điều trị chúng. Điều này giúp họ chăm sóc bản thân tốt hơn và chuẩn bị cho mọi bệnh tật có thể xảy ra do tuổi tác.)
Chủ đề 6. Lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông
Chương 1. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
Skills (Units 7 - 8)
Chương 2. Nitrogen và sulfur
SBT Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức tập 1
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11