1. Nội dung câu hỏi
1. open-air market
2. ________________
3. ________________
4. ________________
Mai: How was your trip to Bac Ha, Alice?
Alice: It’s awesome. I like Bac Ha Fair most. It’s an open-air market in Lao Cai.
Mai: What do you like about it?
Alice: Many things. The people at the market were wearing really colourful costumes.
Mai: Yeah ... They came from different minority groups.
Alice: I think so, and most of the products sold at the market were home-grown and home-made. I love it.
Mai: Do you have similar markets in New Zealand?
Alice: Yes, we do. Back in my city, Auckland, we have a farmers’ market every Saturday where farmers sell their products. My mother loves shopping there, and she rarely misses one.
Mai: I prefer shopping at the supermarket. I can find almost everything I need there, and I don’t have to bargain. All the items have fixed prices on their price tags.
Alice: Right. It’s more convenient.
Mai: Yeah ... Oh, I’ve got to go. My art lesson starts at one o'clock, and I want to go to a convenience store on the way. See you later.
Alice: See you.
2. Phương pháp giải
Mai và Alice đã đề cập đến bốn nơi mà họ có thể mua đồ. Hoàn thành danh sách.
3. Lời giải chi tiết
1. open-air market (khu chợ trời)
Thông tin:
Alice: It’s awesome. I like Bac Ha Fair most. It’s an open-air market in Lao Cai.
(Tuyệt vời. Mình thích Hội chợ Bắc Hà nhất. Nó là một khu chợ trời ở Lào Cai.)
Alice: I think so, and most of the products sold at the market were home-grown and home-made. I love it.
(Mình cũng thế, và hầu hết các sản phẩm ở chợ đều là tự trồng và tự làm lấy. Mình rất thích điều đó.)
2. farmers' market (chợ nông sản)
Thông tin:
Alice: Yes, we do. Back in my city, Auckland, we have a farmers’ market every Saturday where farmers sell their products. My mother loves shopping there, and she rarely misses one.
(Có chứ. Ở thành phố của mình, Auckland, tụi mình có một khu chợ nông sản nơi mà nông dân bán những sản phẩm của họ. Mẹ mình rất yêu thích mua sắm ở đó và bà ấy hiếm khi bỏ lỡ một lần nào.)
3. supermarket (siêu thị)
Thông tin:
Mai: I prefer shopping at the supermarket. I can find almost everything I need there, and I don’t have to bargain. All the items have fixed prices on their price tags.
(Mình thích mua sắm ở siêu thị. Mình có thể tìm thất hầu hết mọi thứ mình cần ở đây và mình không cần phải trả giá. Tất cả mọi mặt hàng đều có giá cố định trên nhãn giá.)
4. convenience store (cửa hàng tiện lời)
Thông tin:
Mai: Yeah ... Oh, I’ve got to go. My art lesson starts at one o'clock, and I want to go to a convenience store on the way. See you later.
(Ừa… Ồ, đến lúc mình phải đi rồi. Tiết mỹ thuật của mình sẽ bắt đầu vào lúc một giờ và mình muốn đến cửa hàng tiện lợi trên đường đi. Hẹn gặp lại cậu.)
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Lịch sử lớp 8
Kiến thức chung
Chủ đề VI. Nhiệt
Phần 2: Năng lượng và sự biến đổi
Bài 11: Lao động tự giác và sáng tạo
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8