1. Nội dung câu hỏi
2. Phương pháp giải
Đọc đoạn hội thoại lần nữa và đánh dấu (v) T (True) hoặc F (Sai).
3. Lời giải chi tiết
1. F
Ann and Minh had a face-to-face class yesterday.
(Hôm qua Ann và Minh có lớp học trực tiếp.)
Thông tin:
Minh: Ann, do you like yesterday's lesson? I really enjoy learning online.
(Minh: Ann, cậu có thích buổi học hôm qua không? Mình rất thích học trực tuyến.)
2. T
Ann likes face-to-face classes because she can interact with her classmates.
(Ann thích lớp học trực tuyến vì cô ấy có thể tương tác với các bạn cùng lớp.)
Thông tin:
Ann: I prefer having face-to-face classes. I like to interact with my classmates during the lessons.
(Ann: Mình thích học trực tiếp ở lớp hơn. Mình muốn được tương tác với bạn cùng lớp tronb buổi học.)
3. F
Minh finds online classes inconvenient.
(Minh thấy các buổi học trực tuyến không tiện lợi.)
Thông tin:
Minh: I think online classes are convenient during bad weather or epidemics. Also, students can still interact when they are in breakout rooms.
(Minh: Mình nghĩ là lớp học trực tuyến tiện ích trong những lúc thời tiết xấu hay dịch bệnh. Hơn nữa, học sinh vẫn có thể tương tác khi họ ở trong các nhóm nhỏ.)
4. T
When students use 3D contact lenses, their eyes will not get tired.
(Khi học sinh dùng kính áp tròng 3 chiều, mắt họ sẽ không bị mỏi.)
Thông tin:
Minh: I know what you mean. But there’s some great news for us. 3D contact lenses will soon be available. With them, our eyes won't get tired when looking at a computer screen all day long.
(Minh: Mình hiểu ý cậu. Nhưng có tin tốt cho chúng ta đây. Sẽ sớm có kính áp tròng 3 chiều thôi. Với chúng thì cậu có thể nhìn màn hình máy tính cả ngày mà mắt không bị mỏi.)
5. T
Robot teachers will be able to mark papers and comment on student’s work.
(Giáo viên rô bốt sẽ có thể chấm bài và nhận xét bài làm của học sinh.)
Thông tin:
Minh: Another helpful invention is robot teachers. They will teach us when our human teachers are not available or get ill. My uncle said the robots would be able to mark our work and give us feedback too.
(Minh: Một sáng chế hữu ích khác là giáo viên rô bốt. Chúng sẽ dạy chúng ta khi giáo viên thật của chúng ta không thể đến lớp hay bị ốm. Bác mình nói rằng những con rô bốt đó có thể chấm điểm bài làm và đưa ra nhận xét luôn.)
Revision (Units 5 - 6)
SGK Ngữ văn 8 - Cánh Diều tập 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8
ÔN TẬP CUỐI NĂM - TÀI LIỆU DẠY-HỌC TOÁN 8
Unit 1. Free time
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8