1. Nội dung câu hỏi
1. She wants to become a folk singer.
2. Tet is a time for family reunions and gatherings with friends.
3. They had a lion dance group perform at their daughter's wedding.
4. The Vietnamese carefully prepare offerings for the Kitchen Gods.
5. Everyone needs to wait for the host to start eating.
2. Phương pháp giải
Nói to các câu, chú ý đến những từ được gạch chân có chứa âm /n/ và /ŋ/
3. Lời giải chi tiết
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy muốn trở thành một ca sĩ dân gian.
2. Tết là thời gian sum họp gia đình, tụ họp bạn bè.
3. Họ có một nhóm múa lân biểu diễn trong đám cưới của con gái họ.
4. Người Việt chuẩn bị mâm cúng ông Táo rất chu đáo.
5. Mọi người cần đợi chủ nhà bắt đầu ăn.
PHẦN BA. LỊCH SỬ VIÊT NAM (1858 đến năm 1918)
Chủ đề 3. Xây dựng trường học thân thiện
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Vận động cơ bản
Tải 20 đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Anh 8 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8