1. Nội dung câu hỏi
Example: I have exercised regularly for a year. I went swimming last weekend.
(Ví dụ: Tôi tập thể dục thường xuyên khoảng 1 năm. Tôi đi bơi cuối tuần trước.)
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đã học ở Task 1 để đặt câu
3. Lời giải chi tiết
A: Hi, what do you do to maintain your fitness and health?
B: Well, I used to go to the gym regularly, but due to the pandemic, I had to stop going for a few months. However, I started doing home workouts and yoga during that time.
A: That's great. Have you tried any other exercises besides gym and yoga?
B: Yes, I used to go for a run every morning before the pandemic. I also did some aerobics classes at my local gym a few years ago.
A: That sounds interesting. What about your diet?
B: I have been following a healthy diet for a while now. I started eating more fruits and vegetables and reduced my intake of processed foods and sugary drinks.
A: That's really good. Have you noticed any changes in your physical health?
B: Yes, I have lost some weight and my muscle tone has improved. I also feel more energetic and less tired throughout the day.
A: That's amazing! I also try to maintain a healthy lifestyle by doing yoga and eating clean.
Tạm dịch
A: Xin chào, bạn làm gì để duy trì thể lực và sức khỏe?
B: À, trước đây tôi thường xuyên đến phòng tập thể dục, nhưng do đại dịch nên tôi phải ngừng tập vài tháng. Tuy nhiên, tôi bắt đầu tập thể dục tại nhà và yoga trong thời gian đó.
A: Điều đó thật tuyệt. Bạn đã thử bài tập nào khác ngoài gym và yoga chưa?
B: Vâng, trước khi xảy ra đại dịch, tôi thường chạy bộ vào mỗi buổi sáng. Tôi cũng đã tham gia một số lớp thể dục nhịp điệu tại phòng tập thể dục địa phương cách đây vài năm.
A: Điều đó nghe có vẻ thú vị. Còn chế độ ăn uống của bạn thì sao?
B: Tôi đã theo một chế độ ăn uống lành mạnh được một thời gian rồi. Tôi bắt đầu ăn nhiều trái cây và rau củ hơn, đồng thời giảm lượng thức ăn chế biến sẵn và đồ uống có đường.
A: Điều đó thực sự tốt. Bạn có nhận thấy bất kỳ thay đổi nào về sức khỏe thể chất của mình không?
B: Vâng, tôi đã giảm được một số cân nặng và cơ bắp của tôi đã được cải thiện. Tôi cũng cảm thấy tràn đầy năng lượng hơn và ít mệt mỏi hơn trong suốt cả ngày.
Đ: Thật tuyệt vời! Tôi cũng cố gắng duy trì lối sống lành mạnh bằng cách tập yoga và ăn sạch.
Bài 1. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại - Tập bản đồ Địa lí 11
Chương 2. Nitrogen và sulfur
Chủ đề 4: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước Cách mạng tháng Tám năm 1945)
Chuyên đề 3. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0)
Phần hai. Địa lí khu vực và quốc gia
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11