1. Nội dung câu hỏi
1. My mum is _______violin teacher. In fact, she's_______only violin teacher in our town.
2. I love_______Chinese food and there's_______Chinese restaurant near my house.
3. My brother, who is_______accountant with one of_______largest companies in London, earns £100
_______ hour.
4. If you’re hungry, there's_______sandwich in_______fridge.
2. Phương pháp giải
Cách sử dụng mạo từ
- the:
+ đề cập đến đối tượng lần 2.
+ khi đối tượng được nhắc đến đã rõ ràng, xác định.
+ đối tượng nhắc đến là duy nhất.
- a/an:
+ đề cập đến đối tượng lần đầu tiên.
+ nói về công việc của ai đó.
- Không dùng mạo từ khi đối tượng nhắc đến mang tính tổng quát, không cụ thể.
3. Lời giải chi tiết
1. My mum is a violin teacher. In fact, she's the only violin teacher in our town.
(Mẹ tôi là giáo viên violon. Trên thực tế, cô ấy là giáo viên violon duy nhất trong thị trấn của chúng tôi.)
Vị trí 1: “a” do nói về nghề nghiệp bắt đầu bằng phụ âm “violin teacher” (giáo viên dạy violin).
Vị trí 2: “the” do đối tượng nhắc đến là duy nhất “only”.
2. I love - Chinese food and there's a Chinese restaurant near my house.
(Tôi thích đồ ăn Trung Quốc và có một nhà hàng Trung Quốc gần nhà tôi)
Vị trí 1: “-” do “Chinese food” (đồ ăn Trung Quốc) mang tính khái quát không cụ thể.
Vị trí 2: “a” do đối tượng “restaurant” (nhà hàng) được nhắc đến lần đầu tiên.
3. My brother, who is an accountant with one of the largest companies in London, earns £100 an hour.
(Anh trai tôi là nhân viên kế toán của một trong những công ty lớn nhất ở London, kiếm được 100 bảng Anh một giờ.)
Vị trí 1: “an” do nói về nghề nghiệp bắt đầu bằng nguyên âm “accountant” (kế toán)
Vị trí 2: “the” dùng khi có so sánh nhất “largest” (lớn nhất)
Vị trí 3: “an” đứng trước nguyên âm “hour” (giờ) mang nghĩa là mỗi.
4. If you’re hungry, there's a sandwich in the fridge.
(Nếu bạn đói, có một chiếc bánh sandwich trong tủ lạnh.)
Vị trí 1: “a” do đối tượng “sandwich” (bánh kẹp) được nhắc đến lần đầu tiên.
Vị trí 2: “the” do đối tượng nhắc đến được xác định rõ “fridge” (trong tủ lạnh)
Unit 4: Volunteer Work - Công việc tình nguyện
Chương 4. Đại Cương Về Hóa Học Hữu Cơ
Unit 1: Generations
Chuyên đề 3: Một số vấn đề về pháp luật lao động
Chương 9. Anđehit - Xeton - Axit Cacboxylic
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11