1. Nội dung câu hỏi
1. When the earthquake (happen), they (do) their homework.
2. ____ you (talk) to your friend on the phone at 9 p.m. yesterday?
3. While he (cook) dinner, his mother (come) home.
4. Dark clouds (gather) and after a few minutes, the storm (break).
5. What ____ they (do) when you (arrive) at their house?
2. Phương pháp giải
Điền vào mỗi chỗ trống với thì đúng của động từ trong ngoặc. Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn.
3. Lời giải chi tiết
Đáp án:
1. happened; were doing | 2. Were ... talking | 3. was cooking; came |
4. gathered; broke | 5. were ... doing; arrived |
Giải thích:
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn:
(+) S + was/were + V-ing.
(-) S + was/were + not + V-ing.
(?) Was / Were + S + V-ing?
Hướng dẫn dịch:
1. Khi trận động đất xảy ra, họ đang làm bài tập về nhà.
2. Bạn có đang nói chuyện điện thoại với bạn mình lúc 9 giờ tối không? Hôm qua?
3. Trong khi anh ấy đang nấu bữa tối thì mẹ anh ấy về nhà.
4. Những đám mây đen tụ lại và sau vài phút, cơn bão tan.
5. Họ đang làm gì khi bạn đến nhà họ?
CHƯƠNG 3. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Unit 5. Science and technology
CHƯƠNG 1. CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
Cumulative review
Vận động cơ bản
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8