1. Nội dung câu hỏi
1. The interviewees said that they were Taiwanese.
2. Joe agrees with me that learning Chinese is difficult.
3. She obtained a bachelor's degree in Japanese.
4. The Taiwanese company gave each awardee a smartphone.
5. The Japanese teacher sent a video to the absentees on Monday.
2. Phương pháp giải
Đối với các hậu tố -ese và -ee, bản thân nó sẽ nhận dấu trọng âm của từ.
3. Lời giải chi tiết
1. The interviewees said that they were Taiwanese.
→ interviewee /ˌɪn.tə.vjuˈiː/, Taiwanese /ˌtaɪ.wəˈniːz/
(Những người đi phỏng vấn nói rằng họ là người Đài Loan.)
2. Joe agrees with me that learning Chinese is difficult.
→ Chinese /tʃaɪˈniːz/, agree /əˈɡriː/
(Joe đồng ý với tôi rằng học tiếng Trung khó.)
3. She obtained a bachelor's degree in Japanese.
→ degree /dɪˈɡriː/, Japanese /ˌdʒæp.ənˈiːz/
(Cô ấy nhận được một bằng cử nhân ở Nhật Bản.)
4. The Taiwanese company gave each awardee a smartphone.
(Công ty Đài Loan gửi mỗi người nhận giải một chiếc điện thoại thông minh.)
→ Taiwanese /ˌtaɪ.wəˈniːz/, awardee /ə.wɔːˈdiː/
5. The Japanese teacher sent a video to the absentees on Monday.
(Người giáo viên Nhật gửi một video cho những học sinh vắng mặt vào thứ Hai.)
→ Japanese /ˌdʒæp.ənˈiːz/, absentee /ˌæb.sənˈtiː/
Phần Lịch sử
Unit 1. That's my digital world
Skills Practice C
Chủ đề 6: Âm nhạc nước ngoài
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 8
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8