1. Nội dung câu hỏi
1. They heard the cracking sound. They ran out of the house.
2. We stayed in the shelter. We left only when the storm ended.
3. You should make a shopping list first. Then you go shopping.
4. The flood waters drained. We returned home.
5. We were surfing the Internet. We saw calls for joining programmes to save endangered species.
2. Phương pháp giải
Sử dụng một từ hoặc cụm từ trong hộp để kết nối các câu trong mỗi nhóm.
3. Lời giải chi tiết
Đáp án:
1. As soon as they heard the cracking sound, they ran out of the house.
(They ran out of the house as soon as they heard the cracking sound.)
2. We stayed in the shelter till the storm ended.
3. You should make a shopping list before you go shopping / before going shopping.
(Before you go shopping / Before going shopping, you should make a shoping list.)
4. After the flood waters drained, we returned home.
(We returned home after the flood waters drained.)
5. While we were surfing / While surfing the Internet, we saw calls for joining programmes to save endangered species.
(We saw calls for joining programmes to save endangered species while we were surfing / while surfing the Internet.)
Hướng dẫn dịch:
A. Câu ban đầu
1. Họ nghe thấy tiếng răng rắc. Họ chạy ra khỏi nhà.
2. Chúng tôi ở trong hầm trú ẩn. Chúng tôi chỉ rời đi khi cơn bão kết thúc.
3. Bạn nên lập danh sách mua sắm trước. Sau đó, bạn đi mua sắm.
4. Nước lũ rút cạn. Chúng tôi trở về nhà.
5. Chúng tôi đang lướt Internet. Chúng tôi đã thấy những lời kêu gọi tham gia các chương trình cứu các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
B. Câu mới
1. Ngay khi nghe thấy tiếng nứt, họ chạy ra khỏi nhà. (Họ chạy ra khỏi nhà ngay khi nghe thấy tiếng nứt.)
2. Chúng tôi ở trong nơi trú ẩn cho đến khi cơn bão kết thúc.
3. Bạn nên lập danh sách mua sắm trước khi đi mua sắm/trước khi đi mua sắm. (Trước khi bạn đi mua sắm / Trước khi đi mua sắm, bạn nên lập một danh sách mua sắm.)
4. Sau khi nước lũ rút, chúng tôi trở về nhà. (Chúng tôi trở về nhà sau khi nước lũ rút đi.)
5. Trong khi chúng tôi đang lướt web / Trong khi lướt Internet, chúng tôi đã thấy những lời kêu gọi tham gia các chương trình cứu các loài có nguy cơ tuyệt chủng. (Chúng tôi đã thấy những lời kêu gọi tham gia các chương trình cứu các loài có nguy cơ tuyệt chủng khi chúng tôi đang lướt web / trong khi lướt Internet.)
PHẦN BA. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918
Unit 9: Phones Used to Be Much Bigger
Bài 14. Đông Nam Á - đất liền và hải đảo
Nghị luận xã hội
CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8