1. Nội dung câu hỏi
1. I (have lost / lose) my key. Can you help me look for it?
2. I (have known / knew) Quỳnh for 5 years. We still hang out once a month.
3. Last month, I (have been / went) to my grandparents' house in Phú Yên.
4. She (has / have) just finished her final exam.
5. He (has drunk / has drank) three cups of coffee since morning.
6. Have you ever (weared / worn) a costume for Halloween?
2. Phương pháp giải
Khoanh tròn những từ đúng để tạo thành câu
3. Lời giải chi tiết
- Đáp án
1. I have lost my key. Can you help me look for it?
2. I have known Quỳnh for 5 years. We still hang out once a month.
3. Last month, I went to my grandparents' house in Phú Yên.
4. She has just finished her final exam.
5. He has drunk three cups of coffee since morning.
6. Have you ever worn a costume for Halloween?
- Tạm dịch
1. Tôi bị mất chìa khóa. Bạn có thể giúp tôi tìm nó được không?
2. Tôi quen Quỳnh được 5 năm. Chúng tôi vẫn đi chơi mỗi tháng một lần.
3. Tháng trước tôi về nhà ông bà ngoại ở Phú Yên.
4. Cô ấy vừa kết thúc kỳ thi cuối kỳ.
5. Anh ấy đã uống ba tách cà phê kể từ sáng.
6. Bạn đã bao giờ hóa trang vào dịp Halloween chưa?
Bài 4. Bảo vệ lẽ phải
Bài 27. Thực hành: Đọc bản đồ Việt Nam
Chủ đề IV. Tác dụng làm quay của lực
Bài 15: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
Chương 1. Vẽ kĩ thuật
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8