Câu 1
Đọc lại bài Nghìn năm văn hiến và trả lời câu hỏi:
a) Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài về:
- Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075 đến năm 1919
- Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại.
- Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay
b) Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới những hình thức nào?
c) Các số liệu thống kê nói trên có tác dụng gì?
Phương pháp giải:
Em đọc lại bài Nghìn năm văn hiến, chú ý cách trình bày các số liệu trong bài.
Lời giải chi tiết:
a) Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài:
- Từ 1075 đến 1919 nước ta tổ chức 185 khoa thi, có 2896 tiến sĩ.
- Số khoa thi, số tiến sĩ và trạng nguyên của từng triều đại được thống kê như sau:
- Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia (từ khoa thi năm 1442 đến khoa thi năm 1779) còn lại đến ngày nay gồm có:
+ 82 bia
+ Tên tuổi các tiến sĩ khắc trên bia: 1306
b) Các số liệu thông kê được trình bày dưới hai hình thức:
- Nêu số liệu.
- Trình bày bảng số liệu.
c) Tác dụng của các số liệu thông kê:
- Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
- Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời ở nước ta.
Câu 2
Thống kê số học sinh trong lớp theo những yêu cầu sau:
Tổ | Số học sinh | Học sinh nữ | Học sinh nam | Học sinh giỏi, tiên tiến |
Tổ 1 |
|
|
|
|
Tổ 2 |
|
|
|
|
Tổ 3 |
|
|
|
|
Tổ 4 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng số học sinh trong lớp |
|
|
|
|
Phương pháp giải:
Em ghi chép cụ thể và chính xác các thông tin sau ở mỗi tổ:
- Số học sinh trong mỗi tổ
- Học sinh nữ
- Học sinh nam
- Học sinh giỏi, tiên tiến
- Tính tổng số học sinh ở mỗi mục và điền vào hàng cuối cùng.
Lời giải chi tiết:
Bảng thống kê số học sinh trong lớp:
Tổ | Số học sinh | Học sinh nữ | Học sinh nam | Học sinh giỏi, tiên tiến |
Tổ 1 | 8 | 4 | 4 | 5 |
Tổ 2 | 9 | 5 | 4 | 7 |
Tổ 3 | 8 | 3 | 5 | 5 |
Tổ 4 | 8 | 5 | 3 | 6 |
... | ... | ... | ... | ... |
Tổng số học sinh trong lớp | 33 | 17 | 16 | 23 |
Chuyên đề 12. Các bài toán về tính tuổi
Unit 4: Did You Go To The Party?
Bài 11: Em yêu tổ quốc Việt Nam
Đề thi học kì 1
Tuần 16: Giải toán về tỉ số phần trăm