Đề bài
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn ? Hãy chỉ rõ các hệ số của a, b, c của những phương trình đó:
a) \(2{x^2} + \dfrac{1}{4} = 0\)
b) \({x^2} + 5x - 6 = 0\)
c) \(3\sqrt 7 {x^2} = 4x\)
d) \( - 7{x^2} = 0\)
e) \(x(7 - 12x) = 3\)
f) \(5x = 12\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Phương trình bậc hai một ẩn có dạng: \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết
Trong các phương trình trên thị các phương trình ở câu a, b, c, d,e là các phương trình bậc hai một ẩn.
\(2{x^2} + \dfrac{1}{4} = 0 \Rightarrow a = 2;b = 0;c = \dfrac{1}{4}\)
\({x^2} + 5x - 6 = 0\)\(\, \Rightarrow a = 1;b = 5;c = - 6\)
\(3\sqrt 7 {x^2} = 4x \Leftrightarrow 3\sqrt 7 {x^2} - 4x = 0\)\(\; \Rightarrow a = 3\sqrt 7 ;b = - 4;c = 0\)
\( - 7{x^2} = 0 \Rightarrow a = - 7;b = 0;c = 0\)
\(x(7 - 12x) = 3 \)\(\,\Leftrightarrow - 12{x^2} + 7x - 3 = 0 \)\(\,\Rightarrow a = - 12;b = 7;c = - 3\)
CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Tải 10 đề thi giữa kì 2 Văn 9
Bài 28. Vùng Tây Nguyên
Đề thi vào 10 môn Toán Vĩnh Phúc
Nghị luận văn học