Đề bài
So sánh hai số thực:
4,(56) và 4,56279
-3,(65)và -3,6491…
0,(21) với 0,2 (12).
Lời giải chi tiết
4,(56) = 4,565656…> 4,56279…
-3,(65) = -3,6565…< -3,6491…
0,(21) = 0,212121…; 0,2(12) = 0,2121212…
Nên 0,(21) = 0,2(12)
Cách 1:
\(0,(21) = {{21} \over {99}} = {7 \over {33}};0,2(12) = {{212 - 2} \over {990}} = {{210} \over {990}} = {7 \over {33}}\)
Vậy 0,(21) = 0,2(12).
Cách 2:
\(\eqalign{ & 0,(21) = 0,(01).21 = {1 \over {99}}.21 = {7 \over {33}} \cr & 0,2(12) = 0,2 + 0,0(12) = 0,2 + {1 \over {10}}.0,(01).12 = 0,2 + {{12} \over {990}} = {7 \over {33}} \cr} \)
Vậy 0,(21) = 0,2(12)
Cách 3:
0,(21) = 0,212121…= 0,2(12)
Đề khảo sát chất lượng đầu năm
Bài 8
Bài 3: Cội nguồn yêu thương
Unit 4: All things high-tech
Chủ đề 2. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Cánh diều Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7