1. Thương mại
a. Nội thương
- Sau Đổi mới, cả nước hình thành một thị trường thống nhất.
- Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
- Trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa:
+ Khu vực ngoài Nhà nước và KV có vốn đầu tư nước ngoài tăng tỉ trọng.
+ Khu vực Nhà nước giảm mạnh.
Hình 31.1. Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế của nước ta.
b. Ngoại thương
- Sau Đổi mới, thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.
- Tình hình xuất khẩu:
+ Giá trị xuất khẩu tăng liên tục (từ 2.4 tỉ USD 1990 lên 32.4 tỉ USD 2005)
+ Thị trường xuất khẩu lớn nhất là: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc, EU, Australia…
+ Các mặt hàng xuất khẩu: hàng CN nặng và khoáng sản…
- Tình hình nhập khẩu:
+ Giá trị nhập khẩu tăng nhanh liên tục (từ 2.8 tỉ USD 1990 lên 36.8 tỉ USD 2005)
+ Thị trường nhập khẩu chủ yếu: khu vực châu Á - Thái Bình Dương, châu Âu...
+ Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu: nguyên liệu, tư liệu sản xuất, hàng tiêu dùng.
Hình 31.2. Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990-2005 (%)
Hình 31.3. Giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 1990-2005
Unit 2. Cultural Diversity
Bài 9. Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
Review 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Vật lí lớp 12
Tải 5 đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) – Chương 6 – Hóa học 12