Bài 1
Bài 1
1. Read the letter and put the verbs in brackets into the Present Perfect.
(Đọc lá thư và đặt các động từ trong ngoặc vào thì Hiện tại hoàn thành.)
Hi Kevin,
A: How are you? Guess what! This weekend, we’re holding an event at my school to raise money for children at the local hospital. We 1) ____________ (never/do) anything like this before, and it’s going to be great!
B: The teachers are organising a half-marathon on Saturday and lots of people are taking part. I 2) ____________ (not/sign up), though. I don’t think I can run 21 km! There’s a cake sale on the same day, too, and I’m helping out. I 3) _____________ (already/bake) 50 biscuits and I’m making a lemon cake this afternoon! On Sunday, there’s a sale of second-hand toys. My brother 4) ____________ (donate) five of his old Lego sets.
C: Would you like to come to the sale with me on Sunday? I’m sure there will be computer games there! Let’s meet outside the school at 10:30.
See you then.
Ann
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
1. have never done | 3. have already baked |
2. haven’t signed up | 4. has donated |
Hi Kevin,
A: How are you? Guess what! This weekend, we’re holding an event at my school to raise money for children at the local hospital. We have never done anything like this before, and it’s going to be great!
B: The teachers are organising a half-marathon on Saturday and lots of people are taking part. I haven’t signed up, though. I don’t think I can run 21 km! There’s a cake sale on the same day, too, and I’m helping out. I have already baked 50 biscuits and I’m making a lemon cake this afternoon! On Sunday, there’s a sale of second-hand toys. My brother has donated five of his old Lego sets.
C: Would you like to come to the sale with me on Sunday? I’m sure there will be computer games there! Let’s meet outside the school at 10:30.
See you then.
Ann
Tạm dịch:
Xin chào Kevin,
A: Cậu khỏe không? Đoán thử xem tớ sẽ nói gì nào! Cuối tuần này, chúng tớ sẽ tổ chức một sự kiện tại trường học để quyên góp tiền cho trẻ em tại bệnh viện địa phương. Chúng tớ chưa bao giờ làm bất cứ điều gì như thế này trước đây và điều này sẽ rất tuyệt!
B: Các giáo viên sẽ tổ chức một cuộc thi bán marathon vào thứ bảy và rất nhiều người tham gia. Tuy nhiên, tớ vẫn chưa đăng ký. Tớ không nghĩ mình có thể chạy được 21 km! Cũng có một buổi bán bánh vào cùng ngày và tớ đang giúp đỡ. Tớ đã nướng xong 50 chiếc bánh quy và chiều nay tớ sẽ làm một chiếc bánh chanh vàng! Vào chủ nhật, còn có bán đồ chơi cũ nữa. Anh/Em trai tớ đã tặng năm bộ Lego cũ của anh/em ấy.
C: Cậu có muốn đến bán hàng với tớ vào chủ nhật không? Tớ chắc chắn sẽ có trò chơi điện tử ở đó! Chúng ta hãy gặp nhau bên ngoài trường học lúc 10:30 nha.
Gặp cậu sau nhé.
Ann
Bài 2
Bài 2
2. Answer the questions.
(Trả lời các câu hỏi.)
1. Who is the letter from?
2. Who is the letter for?
3. What opening/closing remarks has Ann used?
4. Look at the letter. Which paragraph ...
– is about the activities they have done/ haven’t done?
– has an invitation?
– gives details about the event?
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
1. Who is the letter from?
(Bức thư này gửi từ ai?)
- The letter is from Ann.
(Bức thư này gửi từ Ann.)
2. Who is the letter for?
(Bức thư này gửi cho ai?)
- The letter is for Kevin.
(Bức thư này gửi cho Kevin.)
3. What opening/closing remarks has Ann used?
(Câu mở đầu / kết thúc mà Ann đã sử dụng là gì?)
- Ann has used "How are you?" for an opening remark and "See you then." for a closing remark.
(Ann đã sử dụng câu "Cậu có khỏe không?" làm câu mở đầu và câu "Hẹn gặp lại." làm câu kết thúc.)
4. Look at the letter. Which paragraph ... (Nhìn vào bức thư. Đoạn nào…)
– is about the activities they have done/ haven’t done? (nói về những hoạt động họ đã làm/ không làm)
– has an invitation? (có lời mời)
– gives details about the event? (đưa chi tiết về sự kiện)
Paragraph B is about the activities they have/haven’t done.
(Đoạn B nói về những hoạt động họ đã làm/ không làm.)
Paragraph C has an invitation (She invites her friend.)
(Đoạn C có lời mời.) (Cô ấy mời bạn của mình.)
Paragraph A gives details about the event.
(Đoạn A đưa chi tiết về sự kiện.)
Bài 3
Bài 3
3. Read the Useful Language box. Find and underline the phrases Ann used in her letter to invite her friend to the event.
(Đọc hộp ngôn ngữ hữu ích. Tìm và gạch chân những cụm từ Ann đã sử dụng trong thư mời bạn của cô ấy tham gia sự kiện.)
Useful Language (Ngôn ngữ hữu ích) |
Inviting (Mời gọi) |
• Please come to … (Hãy đến...) • Would you like to …? (Bạn có muốn…?) • Why don’t you come to …? (Tại sao lại không đến …?) • How/What about coming to …? (Thế còn đi đến… ?) • Do you fancy coming …? (Bạn có thích đến…?) • Do you want to come …? (Bạn có muốn đến…?) |
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
- Would you like to come to the sale with me on Sunday?
(Cậu có muốn đến bán hàng với tớ vào chủ nhật không?)
Bài 4
Bài 4
4. Rewrite the sentences to make them invitations. Use the words in brackets. Write in your notebook.
(Viết lại các câu sau thành lời mời. Sử dụng các từ trong ngoặc. Viết vào tập của bạn.)
1. Please come to the art fair with me. (fancy)
2. You can donate some clothes. (Would)
3. Let’s visit the animal shelter. (want)
4. You can take part in the marathon. (Why)
5. Let’s collect food for the animal home. (What about)
Phương pháp giải:
Sử dụng hộp ngôn ngữ hữu ích
Useful Language (Ngôn ngữ hữu ích) |
Inviting (Mời gọi) |
• Please come to … (Hãy đến...) • Would you like to …? (Bạn có muốn…?) • Why don’t you come to …? (Tại sao lại không đến …?) • How/What about coming to …? (Thế còn đi đến… ?) • Do you fancy coming …? (Bạn có thích đến…?) • Do you want to come …? (Bạn có muốn đến…?) |
Lời giải chi tiết:
1. Do you fancy coming to the art fair with me?
(Bạn có thích đến hội chợ nghệ thuật với tôi không?)
2. Would you like to donate some clothes?
(Bạn có muốn quyên tặng một số quần áo không?)
3. Do you want to visit the animal shelter?
(Bạn có muốn đến thăm trại động vật không?)
4. Why don’t you take part in the marathon?
(Tại sao bạn không tham gia cuộc thi marathon nhỉ?)
5. What about collecting food for the animal home?
(Thế còn việc thu thập thức ăn cho trại động vật thì sao nhỉ?)
Bài 5
Bài 5
5. Your school is organising a two-day event to help raise money for the poor people in the area. Answer the questions.
(Trường học của bạn đang tổ chức một sự kiện kéo dài hai ngày để quyên góp tiền cho những người nghèo trong khu vực. Trả lời các câu hỏi.)
1. When is the event?
2 .What activities has your school planned?
3. What have/haven’t you done?
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
1. When is the event? (Sự kiện diễn ra khi nào?)
- The event is this weekend.
(Sự kiện diễn ra vào cuối tuần này.)
2 .What activities has your school planned? (Trường của bạn đã lên kế hoạch cho những hoạt động nào?)
- My school has planned a marathon and a cake sale.
(Trường đã lên kế hoạch chạy marathon và bán bánh.)
3. What have/haven’t you done? (Bạn đã làm/ chưa làm gì?)
- I haven’t signed up for the marathon. I've helped prepare the tag numbers and I have already baked 50 chocolate cupcakes.
(Tôi chưa đăng ký chạy marathon. Tôi đã giúp chuẩn bị các số thẻ và tôi đã nướng được 50 chiếc bánh kem nhỏ vị sô cô la.)
Bài 6
Bài 6
6. Write a letter to your English friend about the event (about 120–150 words).
(Viết một bức thư cho một bạn người Anh về sự kiện này (khoảng 120–150 từ).)
• Use Ann’s letter as a model.
• Use your answers in Exercise 5.
• Use appropriate tenses.
• Use appropriate language to invite your friend.
• Use the plan below.
Plan Hi + (your friend’s first name), (Para 1) writing the opening remarks, giving details of the event (Para 2) talking about the activities you have done/ haven’t done (Para 3) inviting your friend (closing remarks) (your first name) |
Phương pháp giải:
• Use Ann’s letter as a model. (Sử dụng bức thư của Ann làm mẫu.)
• Use your answers in Exercise 5. (Sử dụng câu trả lời trong bài 5.)
• Use appropriate tenses. (Sử dụng các thì phù hợp.)
• Use appropriate language to invite your friend. (Sử dụng ngôn ngữ phù hợp để mời bạn bè.)
• Use the plan below. (Sử dụng kế hoạch bên dưới.)
Plan (Kế hoạch) Hi + (your friend’s first name), (Xin chào + tên người bạn) (Para 1) writing the opening remarks, giving details of the event (Đoạn 1: viết câu mở đầu, đưa chi tiết của sự kiện) (Para 2) talking about the activities you have done/ haven’t done (Đoạn 2: nói về các hoạt động bạn đã làm/ chưa làm) (Para 3) inviting your friend (Đoạn 3: mời bạn bè) (closing remarks) (câu kết thúc) (your first name) (tên của bạn) |
Lời giải chi tiết:
Hi Sam,
How are you? Guess what! This weekend, we’re holding an event at my school to raise money for the poor people in the area. We did a similar event last year and it was great!
The teachers are organising a half-marathon on Saturday and lots of people are taking part. I haven’t signed up, though. I don’t think I can run 21 km and I have never trained for a marathon before! I’ve helped prepare the tag numbers for the marathon. On Sunday, there’s a cake sale and I’m helping out. I've already baked 50 chocolate cupcakes and I’m making some cake pops this afternoon!
Would you like to come to the sale with me on Sunday? Let’s meet outside the school at 9:00.
See you then.
Kim
Tạm dịch:
Chào Sam,
Cậu có khỏe không? Đoán thử xem tớ sẽ nói gì nào! Cuối tuần này, chúng tớ sẽ tổ chức một sự kiện tại trường học để quyên góp tiền cho những người nghèo trong khu vực. Chúng tớ đã làm một sự kiện tương tự vào năm ngoái và điều này thật tuyệt!
Các giáo viên sẽ tổ chức một cuộc thi bán marathon vào thứ bảy và rất nhiều người đang tham gia. Tuy nhiên, tớ chưa đăng ký. Tớ không nghĩ mình có thể chạy được 21 km và tớ chưa bao giờ tập chạy marathon trước đây! Tớ đã giúp chuẩn bị số thẻ cho cuộc đua marathon. Vào chủ nhật, có một buổi bán bánh và tớ cũng giúp nữa. Tớ đã nướng xong 50 chiếc bánh kem nhỏ vị sô cô la và tớ sẽ làm một vài chiếc bánh kẹo mút vào chiều nay nữa!
Cậu có muốn đến bán hàng với tớ vào chủ nhật không? Hãy gặp nhau bên ngoài trường học lúc 9:00 nha.
Gặp lại cậu sau.
Kim
Bài 7
Bài 7
7. Check your letter for spelling/grammar mistakes. Then, in pairs, swap your letters and check each other’s work.
(Kiểm tra bức thư của bạn để biết lỗi chính tả / ngữ pháp. Sau đó, hãy trao đổi bức thư theo cặp và kiểm tra lại bài sửa của nhau.)
Phương pháp giải:
- Dành thời gian để kiểm tra và sửa lại bức thư.
- Sau đó trao đổi bức thư với bạn bè để kiểm tra lại.
- Mỗi người cố gắng sửa lại bức thư của người kia.
Lời giải chi tiết:
Chủ đề 3: Giữ gìn truyền thống nhà trường
Chủ đề 6. Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước 1858)
Review (Units 5 - 6)
Review 3
Unit 8: Ecology and the Environment
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10