Bài 1
Bài 1
1. Read the postcard. Can you identify the country?
(Đọc bưu thiếp. Bạn có thể xác định đất nước không?)
Dear Jenny,
We’ve been in Hue for three days. What an amazing city! The weather has been wonderful, and we’ve been to a lot of tourist attractions. I’ve visited the Tomb of Khai Dinh and I’ve even gone boating on the Perfume River. I’ve bought a souvenir. Have you missed me?
Love,
Ella
P.S. I had a text from Dylan. He’s passed his driving test!
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Gửi Jenny,
Tụi mình đã đến Huế được ba ngày. Thật là một thành phố tuyệt vời! Thời tiết rất đẹp và tụi mình đã đến rất nhiều điểm du lịch. Mình đã đến thăm mộ của Vua Khải Định và mình còn đi thuyền trên sông Hương nữa. Mình có mua quà lưu niệm cho cậu đây. Cậu có nhớ mình không?
Yêu thương,
Ella
P.S. Mình nhận được tin nhắn từ Dylan. Cậu ấy đã đậu bài thi lái xe rồi!
Lời giải chi tiết:
The city is Hue, Viet Nam.
(Đây là thành phố Huế của Việt Nam)
Bài 2
Bài 2
2. Read the Learn this! box. Can you find any examples of rules a-d in the postcard?
(Đọc phần Learn this! Bạn có thể tìm thấy ví dụ nào về quy tắc a-d trong bưu thiếp không?)
LEARN THIS! Present perfect
(Thì hiện tại hoàn thành)
We use the present perfect:
(Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành:)
a. to give news, when we do not say exactly when the event happened.
(đưa tin tức, khi chúng ta không nói chính xác thời điểm xảy ra sự việc.)
Guess what? I’ve won a competition!
(Đoán xem? Mình vừa mới chiến thắng một cuộc thi đó!)
b. to talk about events during a period of time (e.g. a holiday) that is still continuing.
(để nói về những sự việc trong một khoảng thời gian (vd: nghỉ mát) mà nó vẫn đang diễn ra.
I'm in Paris. I've visited a museum but I haven't seen the Eiffel Tower.
(Tôi đang ở Pháp. Tôi đã đến thăm một bảo tàng, nhưng tôi chưa đi xem tháp Eiffel.)
c. to ask how long a situation has existed.
(để hỏi xem tình huống đã tồn tại bao lâu.)
How long have you been in Spain?
(Bạn đã đến Tây Ban Nha bao lâu rồi?)
d. with for or since to say how long a situation has existed. We use for with a period of time and since to say when it started.
(dùng với for hoặc since để nói về sự việc đã tồn tại bao lâu. Chúng ta dùng for với một khoảng thời gian và since để nói về lúc bắt đầu.)
We've been in Spain for a week / since Tuesday.
(Tụi mình đã đến Tây Ban Nha được một tuần/ từ thứ ba.)
Lời giải chi tiết:
a. he’s passed his driving test!
(Cậu ấy đã đậu bài thi lái xe rồi!)
b. the weather has been wonderful, and we’ve been to a lot of tourist attractions. I’ve visited the tomb of Khai
Dinh and I’ve even gone boating on the Perfume River. I’ve bought you a souvenir. have you missed me?
(Thời tiết rất đẹp và tụi mình đã đến rất nhiều điểm du lịch. Mình đã đến thăm mộ của Vua Khải Định và mình còn đi thuyền trên sông Hương nữa. Mình có mua quà lưu niệm cho cậu đây. Cậu có nhớ mình không?)
c. no example in the text.
d. We’ve been in Hue for three days.
(Tụi mình đã đến Huế được ba ngày.)
Bài 3
Bài 3
3. Imagine you are on holiday. Invent answers to these questions and make notes.
(Hãy tưởng tượng bạn đang đi nghỉ. Nghĩ ra câu trả lời cho những câu hỏi này và ghi chú.)
a. How long have you been away? (Use for or since)
(Bạn đã đi bao lâu rồi? (Sử dụng for hoặc since))
b. Which countries have you visited? (Three countries.)
(Bạn đã ghé thăm những đất nước nào? (Ba đất nước.))
c. What have you done? (Choose two activities)
(Bạn đã làm gì? (Chọn 2 hoạt động)
Lời giải chi tiết:
a. Nha Trang; five days (năm ngày).
b. China, Singapore, Thailand.
(Trung Quốc, Singapore, Thái Lan.)
c. famous attractions; cuisines.
(điểm du lịch nổi tiếng; ẩm thực)
Bài 4
Bài 4
4. Work in groups. Ask and answer your questions in exercise 3.
(Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi của bạn trong bài tập 3.)
Lời giải chi tiết:
a. I've been in Nha Trang for five days.
(Tôi đã đi Nha Trang năm ngày.)
b. I've visited China, Singapore and Thailand.
(Tôi đã thăm Trung Quốc, Singapore, Thái Lan.)
c. I've visit many famous attractions. I've eaten a lot of cuisines.
(Tôi đã đến nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng nữa. Mình đã ăn rất nhiều món ngon.)
Bài 5
Bài 5
5. Read and listen to the dialogue. When did Fred go to Bulgaria? What happened to him while he was there?
(Đọc và nghe đoạn đối thoại. Fred đến Bulgaria khi nào? Điều gì đã xảy ra với anh ta khi anh ta ở đó?)
Beth: Have you ever been to Bulgaria?
Fred: Yes, I went there last year with my family. Have you been there?
Beth: No, I haven't. What cities did you visit?
Fred: We didn't visit any cities. We went skiing,
Beth: Sounds great. I've never been skiing, but I'd love to go. Was it good?
Fred: Not really. I fell and broke my leg on the first day, so I spent the rest of the holiday in hospital!
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Beth: Cậu đã bao giờ đến Bulgaria chưa?
Fred: Rồi, mình đến đó với gia đình năm ngoái. Cậu đã đến đó chưa?
Beth: Mình chưa. Cậu đã ghé thăm thành phố nào thế?
Fred: Nhà mình không đến thành phố nào cả. Nhà mình trượt tuyết.
Beth: Nghe tuyệt đó. Mình chưa trượt tuyết bao giờ, nhưng mình muốn đi. Nó hay không?
Fred: Không hẳn. Mình đã ngã gãy chân ngay ngày đầu tiên, nên mình dành toàn bộ kì nghỉ hè ở trong bệnh viện.
Lời giải chi tiết:
1. He went last year.
(Cậu ấy đi năm ngoái.)
2. On the first day he fell while he was skiing and broke his leg, so he spent the rest of the holiday in hospital.
(Vào ngày đầu tiên, cậu ấy ngã khi đang trượt tuyết và gãy chân, nên cậu ấy đã giành cả phần còn lại của mùa hè ở trong viện.)
Bài 6
Bài 6
6. Find examples of the present perfect and the past simple in the dialogue in exercise 5.
(Tìm ví dụ về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn trong đoạn hội thoại ở bài tập 5.)
Lời giải chi tiết:
Present perfect: have you ever been to Bulgaria? have you been there? no, I haven’t. I’ve never been skiing ...
Past simple: I went there last year with my family. What cities did you visit? We didn’t visit any cities. We went skiing. Was it good? I fell and broke my leg on the first day, so I spent...
Bài 7
Bài 7
7. Read the Learn this! box. Why are some verbs in the dialogue in exercise 5 in the past simple and others in the present perfect? Use rules a-c to explain.
(Đọc mục Learn this! Tại sao một số động từ trong đoạn hội thoại ở bài tập 5 ở quá khứ đơn và những động từ khác ở hiện tại hoàn thành? Sử dụng quy tắc a-c để giải thích.)
LEARN THIS! Past simple and present perfect contrast
(So sánh thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành)
a. We use the present perfect to talk about an experience at any time in the past.
(Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về một kinh nghiệm ở bất kì thời gian nào trong quá khứ.)
I've read “The Hobbit” three times.
(Tôi đã đọc “Người Hobbit” ba lần.)
Have you ever traveled by helicopter?
(Bạn đã bao giờ di chuyển bằng trực thăng chưa?)
b. We use the past simple to talk about a specific occasion.
(Chúng ta dùng thì quá khứ đơn để nói về những sự việc chi tiết.)
I watched a good film on TV last night.
(Tôi xem một bộ phim hay trên TV tối qua.)
Did you go to Newcastle last weekend?
(Bạn có đi Newcastle cuối tuần trước không?)
c. We often use the present perfect to ask and answer questions about an experience, and then use the past simple to give specific information about it.
(Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành để hỏi và trả lời về kinh nghiệm và sau đó sử dụng thì quá khứ đơn để đưa ra thông tin chi tiết về nó.)
-Have you ever been to the USA?"
(Bạn đã bao giờ đến Mỹ chưa?”)
"Yes. I have. I went to New York last winter.”
(Rồi, mình đã đến New York mùa đông năm trước.)
Lời giải chi tiết:
The present perfect is used to ask and answer questions, and the past simple is used to give specific information.
(Thì hiện tại hoàn thành dùng để hỏi và trả lời câu hỏi, và thì qúa khứ đơn dùng để đưa thông tin chi tiết.)
Bài 8
Bài 8
8. Work in pairs. Ask and answer questions about your experiences. You can use the prompts.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về trải nghiệm của bạn. Bạn có thể sử dụng các gợi ý.)
1. travel /on a plane?
2. lose /anything while travelling?
3. buy / anything online?
4. eat / food from another country?
Lời giải chi tiết:
1. Have you ever travelled on a plane? Yes, I have.
(Bạn đã bao giờ đi máy bay chưa?)
2. Have you ever lost anything while travelling? No, I haven't.
(Bạn đã bao giờ làm mất thứ gì khi đi du lịch chưa? Chưa)
3. Have you ever bought anything online? Yes, I've.
(Bạn đã bao giờ mua thứ gì trên mạng chưa? Rồi.)
4. Have you ever eaten food from other country? Yes, I've.
(Bạn đã bao giờ ăn món ăn của nước khác chưa? Rồi.)
Chuyên đề 3. Đọc, viết và giới thiệu một tập thơ, tập truyện ngắn hoặc một tiểu thuyết
Chủ đề 7: Hệ thống chính trị nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10
Người cầm quyền khôi phục uy quyền
Unit 7: New ways to learn
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10