Bài 1
Bài 1
1. Look at the photos. Where would you prefer to go on holiday? Why?
(Nhìn vào những bức ảnh. Bạn muốn đi đâu trong kỳ nghỉ? Tại sao?)
Lời giải chi tiết:
- I want to go to France (photo 1) because I’d love to travel to another country.
(Tôi muốn đến Pháp (ảnh 1) vì tôi muốn đi du lịch đến một quốc gia khác.)
- I want to go to Dong Nai Province (photo 2) because I’d love to travel around Vietnam.
(Tôi muốn đến tỉnh Đồng Nai (ảnh 2) vì tôi thích đi du lịch khắp Việt Nam.)
Bài 2
Bài 2
2. Read the blog posts. Who has already done four things and has another two planned? Who has done one thing and has another one planned?
(Đọc các bài đăng trên blog. Ai đã làm bốn việc và còn 2 việc nữa? Ai đã làm một việc và một việc nữa?)
8.15 p.m @Harry445
Hi, everyone! We arrived safely in Paris on Saturday evening. It was very windy and rainy, so the flight was a bit bumpy. Emma screamed when the plane landed! Hilarious, lol! The weather is much better now. Still cloudy, but it's stopped raining.
We've already been up the Eiffel Tower. We took the lift up, but walked back down the stairs. We've also walked down the Champs Elysées. The shops there are really expensive, so I didn't buy anything! ! Yesterday we went on a boat trip on the river Seine and then visited the Louvre art gallery. We saw the Mona Lisa, which was a bit disappointing. It's tiny!
Tomorrow we are going to visit Disneyland. It isn't far from here. Can't wait! Then on Friday we're going shopping (but not on the Chams Elysées!) — I want to buy some souvenirs. Will post another entry tomorrow when we're back from Disneyland.
9.04 p.m. @Emily99
Sorry I haven’t posted since Friday! Arrived in Tri An (Dong Nai Province) two days ago with Joanna after a tiring journey by coach from Ho Chi Minh City. There were roadworks on the motorway and an accident, so the Journey took five hours instead of two. We're staying in a small inn. It’s near a lake. The weather is sunny and dry and I can see a small wood from my window.
We've already been kayaking on the lake. The kayaking was fun and fantastic, but a bit scary! Tomorrow we're going biking.
We're going to hire bikes from a shop near the inn. Really looking forward to it! Watch out for more blog entries in the next few days!
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Blog nghỉ lễ
8h15’ tối. @Harry445
Chào mọi người! Chúng tôi đã đến Paris an toàn vào tối thứ Bảy. Trời rất gió và mưa nên chuyến bay hơi gập ghềnh. Emma hét lên khi máy bay hạ cánh! Thật hài hước, lol! Thời tiết lúc này đã tốt hơn nhiều. Vẫn nhiều mây, nhưng trời đã tạnh mưa.
Chúng tôi đã lên tháp Eiffel. Chúng tôi đi thang máy lên, nhưng lại đi xuống cầu thang. Chúng tôi cũng đã đi bộ xuống Champs Elysées. Các cửa hàng ở đó thực sự đắt, vì vậy tôi đã không mua bất cứ thứ gì !! Hôm qua chúng tôi đã đi du ngoạn bằng thuyền trên sông Seine và sau đó ghé thăm phòng trưng bày nghệ thuật Louvre. Chúng tôi đã nhìn thấy tác phẩm nàng Mona Lisa, hơi thất vọng chút. Nó nhỏ xíu à!
Ngày mai chúng tôi sẽ đến thăm Disneyland. Nó không xa. Không thể chờ đợi nữa! Sau đó, vào thứ Sáu, chúng tôi sẽ đi mua sắm (nhưng không phải trên đại lộ Champs Elysées!) - Tôi muốn mua một số đồ lưu niệm. Tôi sẽ đăng một bài khác vào ngày mai khi chúng tôi trở về từ Disneyland.
9h04’ tối. @Emily99
Xin lỗi tôi đã không đăng gì kể từ thứ sáu! Tôi đến Trị An (tỉnh Đồng Nai) cách đây hai ngày cùng với Joanna sau một quãng đường đi xe khách mệt mỏi từ thành phố Hồ Chí Minh. Có những đoạn đường đang sửa chữa trên đường cao tốc và có một vụ tai nạn, vì vậy chuyến đi mất năm tiếng thay vì hai tiếng. Chúng tôi đang ở trong một nhà trọ nhỏ. Nó gần một cái hồ. Thời tiết nắng và khô ráo và tôi có thể nhìn thấy một khu rừng nhỏ từ cửa sổ của mình. Chúng tôi đã chèo thuyền kayak trên hồ. Chèo thuyền kayak rất vui và tuyệt vời, nhưng hơi sợ! Ngày mai chúng tôi sẽ đi xe đạp. Chúng tôi muốn thuê xe đạp từ một cửa hàng gần nhà trọ. Thực sự mong chờ nó! Theo dõi các mục blog khác trong vài ngày tới của tôi nhé!
Lời giải chi tiết:
Harry has done four things and has two more planned.
(Harry đã làm được bốn việc và còn hai việc nữa.)
Emily has done one things and has one more planned.
(Emily đã làm được hai việc và còn một việc nữa.)
Bài 3
Bài 3
3. Read the task below. Do both blog posts include all four points?
(Đọc bài tập bên dưới. Cả hai bài đăng trên blog có bao gồm tất cả bốn điểm không?)
You are on holiday with your family. Write a blog post. Include information about:
the journey to your holiday destination and where you are staying.
(hành trình đến điểm đến kỳ nghỉ của bạn và nơi bạn đang ở.)
the weather. (thời tiết)
some holiday activities you have done.
(một số hoạt động mà bạn đã thực hiện trong kỳ nghỉ)
something you plan to do in the next few days.
(điều bạn dự định làm trong vài ngày tới.)
Lời giải chi tiết:
No. The first post doesn’t mention where Harry is staying.
(Không, blog đầu tiên không đề cập đến Harry ở đâu.)
Bài 4
Bài 4
4. Read the Writing Strategy. Find sentences where the writers have omitted the subject.
(Đọc Chiến lược Viết. Tìm những câu mà người viết đã lược bỏ chủ ngữ.)
Writing Strategy (Chiến lược Viết)
In informal style (e.g. in emails, blogs and postcards) we can omit sentence subjects I and we.
(Trong văn phong không trang trọng / thân mật (ví dụ: email, blog và bưu thiếp), ta có thể bỏ chủ ngữ I và we.)
Must go now! Wish you were here!
(Phải đi ngay thôi! Ước gì bạn ở đây!)
With the present continuous, we can also omit the auxiliaries am and are.
(Với thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta cũng có thể lược bỏ am và are.)
Having a great time in Italy!
(Có quãng thời gian tuyệt vời ở Ý nhé!)
However, only do this once or twice in a text. Do not omit every instance of I and we.
(Tuy nhiên, chỉ làm điều này một đến hai lần trong một văn bản. Đừng lược bỏ tất cả từ I và we.)
Lời giải chi tiết:
Blog 1:
- Hilarious, lol! (Buồn cười lắm, haha!)
- Still cloudy. (Vẫn nhiều mây.)
- Can’t wait! (Không đợi được nữa!)
- Will post another entry tomorrow.
(Sẽ đăng tiếp bài khác vào ngày mai.)
Blog 2:
- Arrived in Snowdonia two days ago.
(Đến Snowdonia vào hai ngày trước.)
- Really looking forward to it! (Thực sự mong đợi!)
Rewrite the sentences, omitting the subject.
(Viết lại các câu, lược bỏ chủ ngữ)
1. We have finally arrived! (Chúng tôi đã đến nơi rồi.)
2. I am looking forward to seeing you again.
(Tôi rất mong được gặp lại bạn.)
3. I went up the Empire State Building yesterday.
(Tôi đến toà Empire State hôm qua.)
4. We visited Ben Thanh Market on Friday.
(Chúng tôi đã đi thăm chợ Bến Thành vào thứ Sáu.)
5. We are flying back tomorrow.
(Chúng tôi sẽ bay về vào ngày mai.)
1. (Have) Finally arrived! (Đã đến nơi.)
2. Looking forward to seeing you again.
(Mong chờ được gặp bạn lần nữa.)
3. Went up the Empire State Building yesterday.
(Đến Tòa nhà Empire State hôm qua.)
4. Visited Ben Thanh Market on Friday.
(Đến Chợ Bến Thành vào thứ sáu.)
5. Flying back tomorrow. (Ngày mai bay về.)
Bài 5
Bài 5
5. Complete the holiday activities below. They are all in the blog posts in exercise 2.
(Hoàn thành các hoạt động trong kỳ nghỉ dưới đây. Tất cả đều có trong các bài đăng trong blog ở bài tập 2)
Holiday activities (Hoạt động trong kỳ nghỉ)
1. go s_____ / k_____
2. take a b_____ t_____
3. go up a t_____
4. visit an a_____
5. hire a b_____
6. buy s______
Lời giải chi tiết:
Holiday activities (Hoạt động trong kỳ nghỉ)
1. go shopping / kayaking
(đi mua sắm / chèo thuyền kayak)
2. take a boat trip (đi tàu)
3. go up a tower (lên đỉnh tháp)
4. visit an amusement park (đến khu vui chơi)
5. hire a bike (thuê xe đạp)
6. buy souvenirs (mua quà lưu niệm)
Bài 6
Bài 6
6. Read the task in exercise 3 again. Make notes for each of the four points.
(Đọc lại nhiệm vụ ở bài tập 3. Viết ý cho mỗi mục)
Lời giải chi tiết:
The journey to your holiday destination and where you are staying: travel by car, a three-day trip, stay with one of my old friends.
(Hành trình đến điểm đến và nơi bạn đang ở: đi du lịch bằng ô tô, một chuyến đi ba ngày, ở lại với một trong những người bạn cũ của tôi.)
The weather: warm and wild.
(Thời tiết: ấm áp và dễ chịu.)
Some holiday activities you have done: take a cuise, go kayaking, visit an amusement park.
(Một số hoạt động trong kỳ nghỉ mà bạn đã làm: đi du thuyền, chèo thuyền kayak, thăm công viên giải trí.)
Something you plan to do in the next few days: go diving near Cong Do island.
(Việc bạn định làm trong vài ngày tới: đi lặn gần đảo Cống Đỏ.)
Câu 7
Câu 7
7. Write your blog post (120-150 words).
(Viết bài đăng trên blog của bạn khoảng 120-150 từ)
Lời giải chi tiết:
Hi, everyone! Sorry I haven’t posted since Monday! Arrived in Ha Long (Quang Ninh province) two days ago after a two-hour journey by car from Ha Noi. Instead of staying in a hotel, I stayed with one of my old friends. The weather here is cloudy, warm and wild. How wonderful!
We’ve already taken a cuise to visit Ha Long Bay. The scene was spectacular! There's no better way to see the beauty of Halong Bay than from the water. We’ve also gone kayaking in Bai Tu Long Bay. That’s was amazing! Yesterday we visited Sun World Halong Park and experienced loads of game there.
Tomorrow we are going to go diving near Cong Do island. Not far from here! Can’t wait! Will post another entry tomorrow when we’re back from Cong Do island.
Tạm dịch:
Chào mọi người! Xin lỗi tôi đã không đăng gì kể từ thứ Hai! Tôi đã đến Hạ Long (tỉnh Quảng Ninh) hai ngày trước sau hai giờ đi ô tô từ Hà Nội. Thay vì ở khách sạn, tôi ở với một trong những người bạn cũ của mình. Thời tiết ở đây nhiều mây, ấm áp và dễ chịu lắm. Thật tuyệt vời!
Chúng tôi đã đi tham quan Vịnh Hạ Long bằng du thuyển. Cảnh tượng thật ngoạn mục! Không có cách nào tốt hơn để ngắm nhìn vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long bằng từ mặt nước đúng không. Chúng tôi cũng đã chèo thuyền kayak ở Vịnh Bái Tử Long. Điều đó thật tuyệt vời! Hôm qua, chúng tôi đã đến thăm Công viên Sun World Hạ Long và trải nghiệm vô số trò chơi ở đó.
Ngày mai chúng tôi sẽ đi lặn gần đảo Cống Đỏ. Không xa chỗ này lắm! Không thể chờ đợi được nữa! Tôi sẽ đăng một blog khác vào ngày mai khi chúng tôi trở về từ đảo Cống Đỏ nhé.
Chủ đề 3. Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại
Soạn Văn 10 Chân trời sáng tạo tập 2 - chi tiết
Bài 4. Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông
Unit 3: Music
Chương 2. Cấu trúc tế bào
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10