Bài 1
1. Nội dung câu hỏi
Do the puzzle.
2. Phương pháp giải
Giải câu đố.
3. Lời giải chi tiết
a. Dress. (Đầm)
b. Glasses. (Những cái kính.)
c. Daughter. (Con gái.)
d. Mouth. (Miệng.)
e. Shoes. (Giày.)
f. Grandson. (Cháu trai.)
g. Twenty. (Hai mươi.)
h. Shorts. (Những chiếc quần đùi.)
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
Look and read. Write T (True) or F (False).
2. Phương pháp giải
Nhìn và viết. Viết T (đúng) hoặc F (sai).
3. Lời giải chi tiết
1. The people are in the garden. T
(Mọi người đang ở trong vườn.)
2. The boy isn't wearing a red T-shirt. T
(Cậu bé không mặc một cái áo thun đỏ.)
3. The girl with the white boots isn't playing with the boy. F
(Cô gái đeo bốt trắng không chơi với cậu bé.)
4. The girl in the pink dress is clapping. T
(Cô gái mặc đầm hồng đang vỗ tay.)
5. The grandmother isn't smiling. F
(Bà không cười.)
6. The dog isn't sleeping. F
(Con chó không ngủ.)
Bài 3
1. Nội dung câu hỏi
Let’s play.
2. Phương pháp giải
Cách chơi:
Các bạn lắc xúc xắc để lấy số, số lắc được trên xúc xắc tuơng ứng với số bước được đi trong bảng. Trong quá trình di chuyển các bạn dừng tại ô màu nào thì hỏi và trả lời theo mẫu câu tương ứng với màu đỏ, các mẫu câu phải miêu tả đúng nội dung của bức hình đó. Ai đi đến ô Finish trước là người thắng cuộc.
Với ô có màu xanh lam sẽ sử dụng mẫu câu hỏi và trả lời như sau:
“ How old is he/she?” (Anh ấy/ cô ấy bao nhiêu tuổi?)
“He’s/She’s … years old.” (Anh ấy/ Cô ấy … tuổi.)
Với ô có màu vàng sẽ sử dụng mẫu câu:
“He/She is …in/with…”. (Anh ấy/ Cô ấy đang ở trong…/với…)
Với ô màu cam sẽ sử dụng mẫu câu:
“Spell your name, please” (Làm ơn đánh vần tên của bạn.)
“That’s…” (Đó là…)
Với ô màu hồng sẽ sử dụng mẫu câu:
“He/She isn’t doing something.” (Anh ấy/ Cô ấy không đang…)
3. Lời giải chi tiết
HS thực hành trên lớp
Bài 4
1. Nội dung câu hỏi
Listen and draw lines.
2. Phương pháp giải
Nghe và vẽ đường nối.
3. Lời giải chi tiết
Bài nghe:
a. Look! My friends are at the park.
Oh! You got a lot of friends. Who is that? That’s the girl with flowers?
That’s Eva.
She and her flowers are nice.
b. That boy is hitting the ball. He got curly hair.
That’s Jack.
He isn’t wearing shoes. He’s wearing blue boots.
That’s right. Jack likes blue.
c. Look at that girl!
Where?
She’s smiling, she’s in the pink dress.
Oh! That’s Anna.
How do you spell her name?
That’s A-double N-A
d. And Sam in the blue and glasses.
Where?
He’s kicking the ball.
Great. Sports help us be strong.
e. Who is she? The girl under the tree.
Has she got short hair?
No, she has long hair.
That’s Alice. She sits next to me at school.
Really?
Yes.
f. And that is Pat. She is smiling.
The girl with the red hair?
Yes. She’s talking to her friend.
I know.
Tạm dịch:
a. Nhìn kìa! Những người bạn của tớ ở trong công viên.
Oh! Bạn có rất nhiều bạn bè. Kia là ai? Cô gái với những bông hoa.
Đó là Eva.
Cô ấy và những bông hoa trông thật tuyệt.
b. Cậu bé kia đang đánh bóng. Cậu ấy có mái tóc xoăn.
Đó là Jack.
Cậu ấy không đeo giày. Cậu ấy đeo đôi bốt màu xanh dương.
Đúng vậy. Jack thích màu xanh dương.
c. Nhìn cô gái kia kìa!
Đâu cơ?
Cô ấy đang cười, cô ấy mặc đầm màu hồng.
Oh! Đó là Anna.
Bạn đánh vần tên của cô ấy như thế nào?
Đó là A-hai chữ N-A.
d. Và Sam trong màu xanh dương và cặp kính.
Đâu cơ?
Cậu ấy đang đá bóng.
Tuyệt. Thể thao giúp chúng ta khoẻ lên.
e. Cô ấy là ai? Cô gái dưới cây.
Có phải cô gái có mái tóc ngắn?
Không, cô ấy có mái tóc dài.
Đó là Alice. Cô ấy ngồi cạnh tớ ở trường
Thật ư?
Đúng vậy.
f. Và đó là Pat. Cô ấy đang cười.
Cô gái với mái tóc đỏ?
Đúng. Cô ấy đang nói chuyện với bạn của mình.
Tớ biết.
Bài 5
1. Nội dung câu hỏi
Read and write T (true) or F (false).
2. Phương pháp giải
Đọc và viết T (đúng) hoặc F (sai).
Tạm dịch:
a. May là đứa bé dưới cây. Cô ấy 6 tuổi. Cô ấy đang mặc một chiếc váy vàng và một chiếc áo thun trắng. Cô ấy đang vỗ tay và cười. Bố mẹ của cô ấy là ông Sam và bà Green.
May đang mặc một chiếc áo thun trắng.
Cô ấy đang vẫy tay.
Bà Green là mẹ cô ấy.
b. Ông Sam là người đàn ông với chiếc quần đùi xanh dương. Anh ấy 38 tuổi. Anh ấy có mái tóc nâu. Anh ấy có một cậu con trai và hai cô con gái. Anh ấy không bắt bóng. Anh ấy đang đánh bóng.
Ông Sam đang mặc quần đùi xanh dương.
Ông ấy 40 tuổi.
Ông ấy có một cháu trai.
3. Lời giải chi tiết
a.
1. T | 2. F | 3. T |
b.
1. T | 2. F | 3. F |
Bài 6
1. Nội dung câu hỏi
Unscramble the sentences.
2. Phương pháp giải
Sắp xếp lại các câu.
3. Lời giải chi tiết
a. They are my granddaughters. (Họ là cháu gái của tôi.)
b. The man isn’t wearing glasses. (Người đàn ông không đeo kính.)
c. The woman in the red dress is Mrs. Julia. (Người phụ nữ mặc đầm đỏ là cô Julia.)
d. Tell me your school name, please. (Nói với tôi tên trường học của bạn đi.)
e. How many girls are there in your class? (Có bao nhiêu bạn gái trong lớp của bạn?)
Chủ đề 6. Sinh vật và môi trường
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2
Bài 1. Nước Văn Lang
Starter: Welcome back!
Chủ đề 8. Quyền và bổn phận của trẻ em
SGK Tiếng Anh Lớp 4 Mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 4
SHS Tiếng Anh 4 - Family and Friends
SHS Tiếng Anh 4 - i-Learn Smart Start
SBT Tiếng Anh 4 - Explore Our World
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 4
SBT Tiếng Anh 4 - i-Learn Smart Start
SBT Tiếng Anh 4 - Global Success
SHS Tiếng Anh 4 - Explore Our World
SBT Tiếng Anh 4 - Phonics-Smart
SHS Tiếng Anh 4 - Global Success
SBT Tiếng Anh 4 - Family and Friends
SBT Tiếng Anh Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Anh Lớp 4