IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
a. Điều kiện phát triển
- Thuận lợi:
+ Đất badan với diện tích rộng và màu mỡ. Khí hậu mang tính chất cận xích đạo và có sự phân hóa đa dạng.Nguồn nước khá dồi dào từ các hệ thống sông và nước ngầm.
+ Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp. Thị trường tiêu thụ rộng.
- Khó khăn:
+ Thiếu nước vào mùa khô.
+ Sự biến động của giá nông sản.
Hình 29.2. Lược đồ kinh tế vùng Tây Nguyên
b. Tình hình phát triển
Giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu kinh tế vùng.
* Trồng trọt.
- Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn.
- Cây công nghiệp lâu năm phát triển khá nhanh với cây cà phê, cao su, chè, điều. ->phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa phục vụ xuất khẩu và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Chú trọng thâm canh lúa, cây lương thực khác và cây công nghiệp ngắn ngày.
- Trồng hoa quả ôn đới.
* Chăn nuôi. Gia súc lớn (trâu, bò đàn, bò sữa)
* Lâm nghiệp.
- Phát triển mạnh, kết hợp khai thác với trồng mới và giao khoán bảo vệ rừng.
- Nông và lâm nghiệp đang chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hoá phục vụ cho xuất khẩu và thị trường trong nước.
Bảng 29.1. Giá trị sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên (giá so sánh 1994, nghìn tỉ đồng)
Năm | Kon Tum | Gia Lai | Đắk Lắk | Lâm Đồng | Cả vùng Tây Nguyên |
1995 2000 2002 | 0,3 0,5 0,6 | 0,8 2,1 2,5 | 2,5 5,9 7,0 | 1,1 3,0 3,0 | 4,7 11,5 13,1 |
2. Công nghiệp
a. Điều kiện phát triển
- Khoáng sản: Bô xít có trữ lượng lớn (3 tỉ tấn).
- Tiềm năng thủy điện từ các hệ thống sông.
- Các sản phẩm của ngành nông và lâm nghiệp.
b. Tình hình phát triển
- Công nghiệp của Tây Nguyên hiện chiếm tỉ lệ thấp trong cơ cấu GDP nhưng đang chuyển biến tích cực.
Bảng 29.2. Giá trị sản xuất công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước (giá so sánh năm 1994, nghìn tỉ đồng)
Năm Vùng | 1995 | 2000 | 2002 |
Tây Nguyên | 1,2 | 1,9 | 2,3 |
Cả nước | 103,4 | 198,3 | 261,1 |
- Các ngành công nghiệp chê biến nông, lâm sản phát triển khá nhanh.
- Một sô dự án phát triển thuỷ điện với quy mô lớn đã và đang được triển khai trên sông Xê Xan và Xrê Pôk.
3. Dịch vụ
a. Điều kiện phát triển
- Vị trí địa lí: giáp với 3 vùng kinh tế, giáp Lào và Campuchia.
- Sản xuất phát triển: nông nghiệp và lâm nghiệp.
- Trên các cao nguyên cao có khí hậu mát mẻ.
b. Tình hình phát triển
- Xuất khẩu nông sản lớn thứ 2 cả nước, sau đồng bằng sông Cửu Long (Năm 1999 đạt 123 triệu USD)
- Du lịch: có xu hướng phát triển mạnh. Du lịch sinh thái và văn hoá, nghỉ dưỡng phát triển (Đà Lạt, Bản Buôn )
- Giao thông vận tải: Nâng cấp mạng lưới đường ngang nối với các thành phố Duyên hải Nam Trung Bộ, Hạ Lào và Ddông Bắc Campuchia góp phần thay đổi diện mạo kinh tế - xã hội Tây Nguyên.
Đề thi vào 10 môn Toán Nam Định
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9
Bài 20
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9
Đề thi vào 10 môn Toán Hà Nam