IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Công nghiệp
- Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng.
- Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng…
- Khó khăn: cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, chất lượng môi trường đang bị suy giảm.
Khu vực Vùng | Nông, lâm, ngư nghiệp | Công nghiệp – xây dựng | Dịch vụ |
Đông Nam Bộ | 6,2 | 59,3 | 34,5 |
Cả nước | 23,0 | 38,5 | 38,5 |
Hình 32.2. Lược đố kinh tế vùng Đông Nam Bộ
2. Nông nghiệp
Bảng 32.2. Một số cây công nghiệp lâu năm của vùng Đông Nam Bộ, năm 2002
Cây công nghiệp | Diện tích (nghìn ha) | Địa bàn phân bố chủ yếu |
Cao su | 281,3 | Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai |
Cà phê | 53,6 | Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu |
Hồ tiêu | 27,8 | Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai. |
Điều | 158,2 | Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương |
- Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.
- Trồng trọt:
+ Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta, đặc biệt là cao su. Các cây công nghiệp lâu năm khác: cà phê, tiêu, điều…
+ Cây công nghiệp hàng năm: lạc, đậu tương, mía, thuốc lá, cây ăn qủa cũng được chú ý phát triển.
+ Vấn đề thuỷ lợi có tầm quan trọng hàng đầu trong việc đầy mạnh thâm canh cây công nghiệp trên diện tích ổn định và có giá trị hàng hoá cao.
- Chăn nuôi: Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm: được chú trọng theo hướng hướng áp dụng phương pháp chăn nuôi công nghiệp.
- Thủy sản: Nghề nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ và đánh bắt thủy sản mang lại nguồn lợi lớn.
- Các địa phương đang đầu tư để bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn các dòng sông, xây dựng hồ chứa nước, gìn giữ sự đa dạng sinh học của rừng ngập mặn ven biển.
Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Đề thi học kì 2 - Sinh 9
Bài 29
Unit 6: Viet Nam: then and now
PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 9 TẬP 1