Lý thuyết
Thực hành
Bài 1
>, <, =
Phương pháp giải:
- Tính giá trị của vế có phép tính cộng.
- So sánh:
+) Các số có ít chữ số hơn bé hơn.
+) Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp chữ số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Cho bốn số: 4 725, 4 275, 4 752, 4 527.
a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Tìm vị trí của mỗi số đã cho trên tia số trong hình dưới đây.
Phương pháp giải:
a) So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
b) Áp dụng kiến thức: Trên tia số, số bên trái bé hơn số bên phải, từ đó điền số thích hợp vào mỗi vị trí.
Lời giải chi tiết:
a) So sánh các số ta có: 4 275 < 4 527 < 4 725 < 4 752.
Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 4 275, 4 527, 4 725, 4 752.
b)
Luyện tập
Bài 1
Trả lời các câu hỏi.
a) Bể thứ nhất chứa được 2 100ℓ
b) Anh Hai đã chạy được 750 m, anh Ba đã chạy được 1 km. Quãng đường đã chạy được của ai dài hơn?
Phương pháp giải:
a) So sánh số lít nước mà mỗi bể chứa được rồi trả lời câu hỏi.
b) Đổi 1 km = 1000 m, so sánh quãng đường của hai người chạy được rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 2 100 ℓ
b) Đổi 1 km = 1 000 m
Ta có 750 m < 1 000 m. Vậy anh Bã đã chạy được quãng đường dài hơn.
Bài 2
Quan sát bảng bên và cho biết:
a) Hai ngọn núi Bạch Mã và Pu Ta Leng, ngọn núi nào cao hơn?
b) Ngọn núi nào cao nhất?
c) Sắp xếp tên các ngọn núi theo thứ tự từ cao đến thấp.
Phương pháp giải:
So sánh chiều cao của các ngọn núi rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 1 444 m < 3 096 m
Vậy ngọn núi Pu Ta Leng cao hơn ngọn núi Bạch Mã.
b) Ta có: 986 < 1 444 < 3 096 < 3 143
Vậy ngọn núi Phan Xi Păng cao nhất.
c) Tên các ngọn núi theo thứ tự từ cao đến thấp là: Phan Xi Păng, Pu Ta Leng, Bạch Mã, Bà Đen.
Bài 3
Làm tròn số đến hàng nghìn.
Ví dụ:
a) Làm tròn số 4 521 đến hàng nghìn thì được số .?.
b) Làm tròn số 6 480 đến hàng nghìn thì được số .?.
c) Làm tròn số 2 634 đến hàng nghìn thì được số .?.
Phương pháp giải:
- Nếu chữ số hàng trăm là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng nghìn.
- Nếu chữ số hàng trăm là 5, 6, 7, 8,9 thì thêm 1 vào chữ số hàng nghìn.
- Sau khi làm tròn số đến hàng nghìn thì hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị đều là số 0
Lời giải chi tiết:
a) Làm tròn số 4 521 đến hàng nghìn thì được số 5 000 (vì chữ số hàng trăm là 5).
b) Làm tròn số 6 480 đến hàng nghìn thì được số 6 000 (vì chữ số hàng trăm là 4).
c) Làm tròn số 2 634 đến hàng nghìn thì được số 3 000 (vì chữ số hàng trăm là 6).
Thử thách
Trang trại có bao nhiêu con bò?
Số con bò của trang trại là số có bốn chữ số.
Nếu làm tròn số này đến hàng nghìn thì được số 10 000.
Nếu gạch bỏ chữ số hàng nghìn thì được số lớn nhất có ba chữ số.
Lời giải chi tiết:
Nếu gạch bỏ chữ số hàng nghìn thì được số lớn nhất có ba chữ số nên số cần tìm có dạng ....999
Nếu làm tròn số này đến hàng nghìn thì được số 10 000 nên chữ số hàng nghìn là 9.
Vậy trang trại có 9999 con bò.
Chủ đề 5: Con người và sức khỏe
UNIT: GOODBYE
Chủ đề 1. Ôn tập và bổ sung
Unit 1: My Toys
Unit 3: My body
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2