Câu hỏi 1
Nội dung câu hỏi:
Đơn vị của ông Hai Trí hành quân sang nước bạn để làm gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Để giúp nhân dân Cam -pu-chia thoát khỏi dịch bệnh.
b) Để giúp nhân dân Cam-pu-chia thoát khỏi chế độ diệt chủng Pôn Pốt
c) Để mang gạo sang giúp người dân Cam-pu-chia chống giặc đói.
d) Để giúp Cam-pu-chia khôi phục đất nước sau khi thoát khỏi chế độ Pôn Pốt.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài đọc để chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
b) Để giúp nhân dân Cam-pu-chia thoát khỏi chế độ diệt chủng Pôn Pốt
Câu hỏi 2
Nội dung câu hỏi:
Đơn vị chứng kiến cảnh người dân nước bạn sống như thế nào? Đánh dấu √ vào những ô thích hợp:
Ý | ĐÚNG | SAI |
a) Suốt từ biên giới vào nước bạn, đi tới đâu, bộ đội cũng bắt gặp những làng mạc bị đốt phá tiêu điều, không một bóng người. |
|
|
b) Người dân đầu tiên họ gặp là một ông lão gầy da bọc xương nằm thoi thóp ven đường. |
|
|
c) Hơn 200 người cả già, trẻ, gái, trai xơ xác, rách rưới, phải ăn gạo mốc. |
|
|
d) Người dân sống trong nghèo khó, thiếu thốn nhưng rất vui vẻ. |
|
|
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài đọc để đánh dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ý | ĐÚNG | SAI |
a) Suốt từ biên giới vào nước bạn, đi tới đâu, bộ đội cũng bắt gặp những làng mạc bị đốt phá tiêu điều, không một bóng người. | √ |
|
b) Người dân đầu tiên họ gặp là một ông lão gầy da bọc xương nằm thoi thóp ven đường. | √ |
|
c) Hơn 200 người cả già, trẻ, gái, trai xơ xác, rách rưới, phải ăn gạo mốc. | √ |
|
d) Người dân sống trong nghèo khó, thiếu thốn nhưng rất vui vẻ. |
|
Câu hỏi 3
Nội dung câu hỏi:
Bộ đội Việt Nam đã làm gì để giúp những người dân mà họ gặp? Đánh dấu √ vào ô trống trước những ý đúng:
| Đưa người dân Cam-pu-chia đi cùng để tránh quân Pôn Pốt. |
| Lấy gạo và thực phẩm mang theo để nấu một bữa no cho dân. |
| Giúp dân dựng lại nhà, cung cấp lương thực để họ chống đói. |
| Pha trà, chia lương khô và bánh kẹo cho dân. |
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài đọc để đánh dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
| Đưa người dân Cam-pu-chia đi cùng để tránh quân Pôn Pốt. |
√ | Lấy gạo và thực phẩm mang theo để nấu một bữa no cho dân. |
| Giúp dân dựng lại nhà, cung cấp lương thực để họ chống đói. |
√ | Pha trà, chia lương khô và bánh kẹo cho dân. |
Câu hỏi 4
Nội dung câu hỏi:
Tìm những chi tiết cho thấy người dân Cam-pu-chia rất tin tưởng và yêu quý bộ đội Việt Nam. Đánh dấu √ vào ô trống trước những ý đúng:
| Người dân vừa khóc vừa níu tay bộ đội xin đừng về và cho họ đi cùng. |
| Cơm sùng sục sôi trong ánh mắt mong chờ của bao nhiêu trẻ nhỏ, cụ già. |
| Dân làng gom góp được ba chén gạo để nấu cơm đãi bộ đội Việt Nam. |
| Ngôi làng đìu hiu và xơ xác trong phút chốc như trở thành ngày hội. |
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài đọc để đánh dấu vào ô thích hợp.
Lời giải chi tiết:
√ | Người dân vừa khóc vừa níu tay bộ đội xin đừng về và cho họ đi cùng. |
| Cơm sùng sục sôi trong ánh mắt mong chờ của bao nhiêu trẻ nhỏ, cụ già. |
√ | Dân làng gom góp được ba chén gạo để nấu cơm đãi bộ đội Việt Nam. |
| Ngôi làng đìu hiu và xơ xác trong phút chốc như trở thành ngày hội. |
Câu hỏi 5
Nội dung câu hỏi:
Những chi tiết, hình ảnh nào trong bài khiến em xúc động? Vì sao?
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài đọc để đưa ra chi tiết, hình ảnh khiến em xúc động.
Lời giải chi tiết:
Chi tiết khiến em xúc động là chi tiết dân làng gom góp được ba chén gạo để nấu cơm đãi bộ đội Việt Nam, nhưng những chén gạo đó đều bị mốc, vì qua chi tiết chúng ta thấy được tấm lòng và những khó khăn, đói nghèo vất vả của những người dân ở Cam-pu-chia khi đón bộ đội Việt Nam.
Chủ đề 4. Tôn trọng tài sản của người khác
Bài 13. Nhà Trần và việc đắp đê
Bài 27. Nhà Nguyễn thành lập
Bài tập cuối tuần 7
ĐỀ THI, ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
SGK Tiếng Việt Lớp 4
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4