Dân cư khu vực Tây Nam Á
Lời giải ý 1
1. Nội dung câu hỏi
Dựa vào hình 15.3, 15.4 và thông tin trong bài, hãy:
- Trình bày đặc điểm dân cư Tây Nam Á.
2. Phương pháp giải
Dựa vào nội dung lý thuyết (SGK tr.78, 79), nghiên cứu chú giải hình 15.3, số liệu hình 15.4.
3. Lời giải chi tiết
- Quy mô dân số:
+ Tây Nam Á là khu vực ít dân. Năm 2020, số dân của khu vực là 402,5 triệu người, chiếm 5,2% số dân toàn thế giới.
+ Quy mô dân số của các quốc gia Tây Nam Á có sự chênh lệch lớn. Một số quốc gia khá đông dân như: Thổ Nhĩ Kỳ, I-rắc…; có quốc gia với dân số rất ít như Ca-ta, Ba-ranh,…
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của khu vực Tây Nam Á nhìn chung còn khá cao.
- Mật độ dân số:
+ Mật độ dân số trung bình của khu vực khá thấp, khoảng 61 người/km2 (năm 2020).
+ Dân cư phân bố tập trung tại vùng đồng bằng Lưỡng Hà, ven Địa Trung Hải, các vùng khai thác dầu mỏ quan trọng. Tại các vùng núi và sa mạc, dân cư rất thưa thớt.
- Thành phần tộc người:
+ Phần lớn dân cư ở khu vực Tây Nam Á là người Ả Rập.
+ Ngoài ra còn có các dân tộc khác như: Thổ Nhĩ Kỳ, Ba Tư, Do Thái, Ác-mê-ni-a, Cuốc và nhiều bộ tộc khác.
- Cơ cấu dân số:
+ Tây Nam Á có tỉ lệ nam nhiều hơn nữ trong tổng số dân và có xu hướng tăng. Nhiều quốc gia đứng đầu thế giới về tỉ lệ nam nhiều hơn nữ như: Cata, Các Tiểu vương quốc Arập Thống nhất, Ôman, Baranh, Arập Xêút.
+ Tây Nam Á có cơ cấu dân số trẻ, nhiều quốc gia trong khu vực đang bước vào thời kì cơ cấu dân số vàng.
- Vấn đề đô thị hóa:
+ Năm 2020, tỉ lệ dân thành thị của khu vực chiếm khoảng 72% số dân.
+ Các đô thị có quy mô dân số lớn trong khu vực là I-xtan-bun (Thổ Nhĩ Kỳ), Tê-hê-ran (Iran), Ê Ri-át (A-rập Xê-út) và Bát-đa (I-rắc),…
Lời giải ý 2
1. Nội dung câu hỏi
Dựa vào hình 15.3, 15.4 và thông tin trong bài, hãy:
- Phân tích tác động của đặc điểm dân cư đến sự phát triển kinh tế xã hội của khu vực.
2. Phương pháp giải
Dựa vào nội dung lý thuyết (SGK tr.78, 79), nghiên cứu chú giải hình 15.3, số liệu hình 15.4.
3. Lời giải chi tiết
- Dân cư đông tạo ra nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. Quá trình đô thị hóa phát triển, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội của khu vực
- Quy mô dân số có sự chênh lệch gây sức ép lớn, đặc biệt là vấn đề việc làm, các vấn đề xã hội khác.
CHƯƠNG V - CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Bài 8. Lợi dụng địa hình, địa vật
SGK Ngữ văn 11 - Chân trời sáng tạo tập 2
Chương 4. Kiểu dữ liệu có cấu trúc
Một số tác giả, tác phẩm văn học tham khảo - Ngữ văn 11
SGK Địa lí Lớp 11
SBT Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Địa lí 11
SGK Địa lí 11 - Cánh Diều
SBT Địa lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Cánh Diều
SBT Địa lí 11 - Cánh Diều
SGK Địa lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Địa lí lớp 11
SBT Địa lí Lớp 11
Tập bản đồ Địa lí Lớp 11