Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân
Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Bài 19: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân
Bài 20: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
Bài 21: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo
Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án em chọn.
Lời giải phần a
1. Nội dung câu hỏi
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là:
A. các dân tộc được Nhà nước và pháp luật tôn trọng.
B. các dân tộc được Nhà nước tôn trọng, bảo vệ và pháp luật tạo điều kiện phát triển.
C. các dân tộc được nhà nước và pháp luật bảo vệ.
D. Các dân tộc được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ.
2. Phương pháp giải
Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
3. Lời giải chi tiết
Chọn B. các dân tộc được Nhà nước tôn trọng, bảo vệ và pháp luật tạo điều kiện phát triển.
Giải thích: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc được Nhà nước tôn trọng, bảo vệ và pháp luật tạo điều kiện phát triển.
Lời giải phần b
1. Nội dung câu hỏi
Ở nước ta luôn có dân tộc thiểu số đại diện cho quyền lợi của các dân tộc thiểu số tham gia làm đại biểu Quốc hội. Điều này thể hiện quyền
A. bình đẳng giữa các vùng miền.
B. bình đẳng giữa các dân tộc miền núi và miền xuôi.
C. bình đẳng giữa các thành phần dân cư.
D. bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị.
2. Phương pháp giải
Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
3. Lời giải chi tiết
Chọn D. bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị.
Giải thích: Ở nước ta luôn có dân tộc thiểu số đại diện cho quyền lợi của các dân tộc thiểu số tham gia làm đại biểu Quốc hội. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị.
Lời giải phần c
1. Nội dung câu hỏi
Ý kiến nào dưới đây là sai về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?
A. Người dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật.
B. Chỉ có các dân tộc thiểu số mới có quyền tự do đầu tư, kinh doanh ở địa bàn miền núi.
C. Người dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có nghĩa vụ đóng thuế kinh doanh theo quy định của pháp luật.
D. Nhà nước đảm bảo và thực hiện chính sách phát triển toàn diện và tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số phát huy nội lực, cùng phát triển với đất nước.
2. Phương pháp giải
Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
3. Lời giải chi tiết
Chọn B. Chỉ có các dân tộc thiểu số mới có quyền tự do đầu tư, kinh doanh ở địa bàn miền núi.
Giải thích: Ý kiến sai về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế là chỉ có các dân tộc thiểu số mới có quyền tự do đầu tư, kinh doanh ở địa bàn miền núi.
Lời giải phần d
1. Nội dung câu hỏi
Các dân tộc đều có quyền giữ gìn, phát huy những phong tục tập quán, truyền thông văn hoá tốt đẹp của dân tộc mình. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh tế.
B. Văn hoá, giáo dục.
C. Chính trị.
D. Xã hội.
2. Phương pháp giải
Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
3. Lời giải chi tiết
Chọn B. Văn hoá, giáo dục.
Giải thích: Các dân tộc đều có quyền giữ gìn, phát huy những phong tục tập quán, truyền thông văn hoá tốt đẹp của dân tộc mình. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục.
Lời giải phần e
1. Nội dung câu hỏi
Việc Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về chính sách ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh người dân tộc thiểu số là thể hiện
A. học sinh người dân tộc thiểu số được ưu tiên hơn người dân tộc Kinh.
B. các dân tộc bình đẳng về điều kiện học tập.
C. học sinh dân tộc thiểu số đều được học đại học.
D. học sinh các dân tộc bình đẳng về cơ hội học tập.
2. Phương pháp giải
Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
3. Lời giải chi tiết
Chọn D. học sinh các dân tộc bình đẳng về cơ hội học tập.
Giải thích: Việc Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về chính sách ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh người dân tộc thiểu số là thể hiện học sinh các dân tộc bình đẳng về cơ hội học tập.
Lời giải phần g
1. Nội dung câu hỏi
Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về giáo dục được hiểu là các dân tộc đều
A. bình đẳng hưởng thụ một nền giáo dục.
B. bình đẳng trong hưởng thụ một nền văn hoá.
G. được học theo nhu cầu
D. được quan tâm phát triển giáo dục mũi nhọn.
2. Phương pháp giải
Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
3. Lời giải chi tiết
Chọn A. bình đẳng hưởng thụ một nền giáo dục.
Giải thích: Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về giáo dục được hiểu là các dân tộc đều bình đẳng hưởng thụ một nền giáo dục.
Chương I. Dao động
Unit 8: Cities of the future
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Vật lí lớp 11
SOẠN VĂN VĂN 11 TẬP 2
SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 11
SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Cánh Diều
SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11
SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Cánh Diều