Bài 17. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
Bài 18. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
Bài 19. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
Bài 20. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
Bài 21. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo
1. Nội dung câu hỏi
Em hãy lựa chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau đây:
a) Nam, nữ bình đẳng trong tham gia xây dựng và thực hiện quy định, quy chế của cơ quan, tổ chức là quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Chính trị. B. Kinh tế.
C. Lao động. D. Văn hoá.
b) Theo quy định của pháp luật, ý kiến nào dưới đây đúng về tỉ lệ nữ tham gia làm đại biểu Hội đồng nhân dân?
A. Nữ chỉ cần có một người đại diện là được.
B. Cần đảm bảo tỉ lệ thích đáng nữ đại biểu.
C. Tỉ lệ nữ phải bằng với tỉ lệ nam.
D. Tỉ lệ nữ nhất định phải nhiều hơn nam.
c) Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế?
A. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm.
B. Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập và điều hành doanh nghiệp.
C. Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ được ưu đãi về thuế.
D. Doanh nghiệp đảm bảo an toàn cho lao động nữ khi làm việc nặng nhọc.
d) Pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực y tế quy định: Phụ nữ nghèo ở vùng sâu, vùng xa khi sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ theo quy định của
A. Quốc hội. B. Hội đồng nhân dân.
C. Chính phủ. D. Ủy ban nhân dân.
e) Nội dung nào dưới đây không thể hiện ý nghĩa của bình đẳng giới trong đời sống xã hội?
A. Đảm bảo công bằng và nhân văn cho mọi thành viên trong xã hội.
B. Đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của nam và nữ trong mọi lĩnh vực.
C. Đảm bảo quyền lợi và cơ hội cho các giới tính khác nhau.
D. Đảm bảo giới hạn về quyền lợi của nữ trong mọi lĩnh vực.
g) Hành vi nào dưới đây vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục?
A. Đảm bảo nam, nữ có cơ hội như nhau trong học tập và đào tạo.
B. Quy định tuổi đào tạo, tuổi tuyển sinh khác nhau giữa nam và nữ.
C. Nữ cán bộ mang theo con nhỏ khi tham gia đào tạo được hỗ trợ theo quy định.
D. Việc tiếp cận, hưởng thụ chính sách về nghiệp vụ bình đẳng giữa nam và nữ.
h) Hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hoá?
A. Sáng tác, lưu hành, các tác phẩm tuyên truyền bất bình đẳng giới, định kiến giới.
B. Cản trở sáng tác và tham gia các hoạt động văn hoá, văn nghệ vì định kiến giới.
C. Phê bình những sáng tác, hoạt động có nội dung tuyên truyền định kiến giới.
D. Thực hiện những tập tục mang tính phân biệt đối xử giới dưới mọi hình thức.
i) Cản trở, xúi giục người khác không tham gia các hoạt động giáo dục sức khoẻ vì định kiến giới là hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Văn hoá. B. Hôn nhân và gia đình.
C. Y tế. D. Giáo dục và đào tạo.
2. Phương pháp giải
Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
3. Lời giải chi tiết
a) Chọn A. Chính trị.
Giải thích: Nam, nữ bình đẳng trong tham gia xây dựng và thực hiện quy định, quy chế của cơ quan, tổ chức là quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị.
b) Chọn B. Cần đảm bảo tỉ lệ thích đáng nữ đại biểu.
Giải thích: Bảo đảm tỉ lệ nữ thích đáng trong bổ nhiệm các chức danh trong cơ quan nhà nước phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới là một trong các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị.
c) Chọn B. Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập và điều hành doanh nghiệp.
Giải thích: Bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế: Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lí doanh nghiệp, bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường và nguồn lao động.
d) Chọn C. Chính phủ.
Giải thích: Pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực y tế quy định: Phụ nữ nghèo ở vùng sâu, vùng xa khi sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ theo quy định của Chính phủ.
e) Chọn D. Đảm bảo giới hạn về quyền lợi của nữ trong mọi lĩnh vực.
Giải thích: Nội dung không thể hiện ý nghĩa của bình đẳng giới trong đời sống xã hội là đảm bảo giới hạn về quyền lợi của nữ trong mọi lĩnh vực.
g) Chọn B. Quy định tuổi đào tạo, tuổi tuyển sinh khác nhau giữa nam và nữ.
Giải thích: Hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục là quy định tuổi đào tạo, tuổi tuyển sinh khác nhau giữa nam và nữ.
h) Chọn B. Cản trở sáng tác và tham gia các hoạt động văn hoá, văn nghệ vì định kiến giới.
Giải thích: Hành vi không vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hoá là cản trở sáng tác và tham gia các hoạt động văn hoá, văn nghệ vì định kiến giới.
i) Chọn C. Y tế.
Giải thích: Cản trở, xúi giục người khác không tham gia các hoạt động giáo dục sức khoẻ vì định kiến giới là hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực y tế.
Unit 7: Ecological Systems
CHƯƠNG II - DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
Phần một: Giáo dục kinh tế
Chủ đề 2. Khám phá bản thân
CHƯƠNG 2. CẢM ỨNG
SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 11
SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Cánh Diều
SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11