Bài 17. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
Bài 18. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
Bài 19. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
Bài 20. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
Bài 21. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo
1. Nội dung câu hỏi
Em hãy lựa chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau đây:
a) Tất cả các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có quyền tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh tế. B. Chính trị.
C. Văn hoá. D. Xã hội.
b) Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế?
A. Các dân tộc có cơ hội như nhau khi lựa chọn việc làm.
B. Các dân tộc được tham gia vào bộ máy nhà nước.
C. Các dân tộc được sử dụng ngôn ngữ của mình.
D. Các dân tộc có cơ hội lựa chọn hình thức học tập.
c) Quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hoá được hiểu là các dân tộc đều có
A. nghĩa vụ dùng chung một ngôn ngữ.
B. quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng.
C. chung lãnh thổ, điều kiện phát triển.
D. chung phong tục, tập quán, tín ngưỡng.
d) Quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện ở việc mỗi dân tộc thực hiện quyền của mình theo quy định của pháp luật, đồng thời
A. có trách nhiệm thực hiện quyền của các dân tộc khác.
B. có trách nhiệm tuân thủ quyền của các dân tộc khác.
C. có nghĩa vụ tôn trọng quyền của các dân tộc khác.
D. có nghĩa vụ chia sẻ quyền của các dân tộc khác.
e) Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm khi thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Dân tộc đa số coi thường các dân tộc thiểu số.
B. Dân tộc đa số giúp đỡ các dân tộc thiểu số.
C. Dân tộc đa số tôn trọng các dân tộc thiểu số.
D. Dân tộc đa số đoàn kết với các dân tộc thiểu số.
2. Phương pháp giải
Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
3. Lời giải chi tiết
a) Chọn B. Chính trị.
Giải thích: Tất cả các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có quyền tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực chính trị.
b) Chọn A. Các dân tộc có cơ hội như nhau khi lựa chọn việc làm.
Giải thích: Nội dung biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế là các dân tộc có cơ hội như nhau khi lựa chọn việc làm.
c) Chọn B. quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng.
Giải thích: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hoá được hiểu là các dân tộc đều có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình; được giữ gìn, phát huy phong tục, tập quán, giá trị văn hóa tốt đẹp của dân tộc mình.
d) Chọn C. có nghĩa vụ tôn trọng quyền của các dân tộc khác.
Giải thích: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện ở việc mỗi dân tộc thực hiện quyền của mình theo quy định của pháp luật, đồng thời có nghĩa vụ tôn trọng quyền của các dân tộc khác.
e) Chọn A. Dân tộc đa số coi thường các dân tộc thiểu số.
Giải thích: Hành vi bị nghiêm cấm khi thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là dân tộc đa số coi thường các dân tộc thiểu số.
Chủ đề 1. Dao động
Chuyên đề 3. Danh nhân trong lịch sử Việt Nam
Unit 3: Cities
Chủ đề 4: Kĩ thuật bắt bóng của thủ môn và chiến thuật phòng thủ
Chuyên đề 1. Tập nghiên cứu và viết báo cáo về một vấn đề văn học trung đại Việt Nam
SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 11
SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Cánh Diều
SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11