27. Khái quát cơ thể người
28. Hệ vận động người
29. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người
30. Máu và hệ tuần hoàn ở người
31.Thực hành về máu và hệ tuần hoàn
32. Hệ hô hấp ở người
33. Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người
34. Hệ thần kinh và giác quan ở người
35. Hệ nội tiết ở người
36. Da và điều hòa thân nhiệt ở người
37. Sinh sản ở người
Bài tập (Chủ đề 7)
1. Nội dung câu hỏi
Phân biệt nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh. Cho ví dụ
2. Phương pháp giải
- Nhân tố sinh thái vô sinh là những nhân tố vật lý, hóa học của môi trường như: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí,...
- Nhân tố sinh thái hữu sinh là các nhân tố sống tác động đến sinh vật, tạo nên mối quan hệ giữa các sinh vật trong môi trường
3. Lời giải chi tiết
Phân biệt nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh:
Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh | Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh |
- Là những nhân tố vật lí, hóa học của môi trường; các nhân tố này tác động đến đặc điểm hình thái, chức năng sinh lí và tập tính của sinh vật. | - Là các nhân tố sống tác động đến sinh vật; các nhân tố này tạo nên mối quan hệ giữa các sinh vật trong môi trường (quan hệ hỗ trợ, cạnh tranh hoặc đối địch). |
- Ví dụ: Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí,… là các nhân tố vô sinh tác động đến cây xanh. | - Ví dụ: Cùng sống trên một cánh đồng lúa, cỏ dại cạnh tranh chất dinh dưỡng với lúa nên khi cỏ dại phát triển thì năng suất lúa giảm. |
PHẦN 3. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918
Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á
Unit 6: What Will Earth Be Like in the Future?
Unit 5: I'm Meeting Friends Later.
PHẦN MỘT. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa thế kỷ XVI đến năm 1917)
SGK Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Khoa học tự nhiên 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Khoa học tự nhiên lớp 8
Tổng hợp Lí thuyết Khoa học tự nhiên 8
SBT Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống