Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các cặp dung dịch sau:
Lời giải phần a
1. Nội dung câu hỏi
và .
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức về nhận biết muối.
3. Lời giải chi tiết
Phương pháp phân biệt:
- Trích mẫu thử: Lấy ở mỗi lọ một lượng nhỏ ra ống nghiệm rồi đánh số thứ tự để nhận biết.
- Lấy dung dịch loãng cho vào mỗi ống nghiệm trên:
Xuất hiện kết tủa trắng ⇒ Nhận biết được , ống nghiệm còn lại là NaCl.
Phương trình phản ứng:
Lời giải phần b
1. Nội dung câu hỏi
loãng và .
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức về nhận biết muối.
3. Lời giải chi tiết
- Trích mẫu thử: Lấy ở mỗi lọ một lượng nhỏ ra ống nghiệm rồi đánh số thứ tự để nhận biết.
- Lấy dung dịch cho vào mỗi ống nghiệm trên:
Xuất hiện kết tủa trắng ⇒ Nhận biết được
Ống nghiệm còn lại là HCl.
Phương trình phản ứng:
Chương 4. Sinh sản ở sinh vật
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2
SBT Ngữ văn 11 - Chân trời sáng tạo tập 2
CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔl
Chương 4. Kiểu dữ liệu có cấu trúc
SGK Hóa Lớp 11
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
SBT Hóa Lớp 11
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11