1. Văn bản 1: Nam quốc sơn hà
2. Văn bản 2: Qua Đèo Ngang (Bà Huyện Thanh Quan)
3. Đọc kết nối chủ điểm: Lòng yêu nước của nhân dân ta (Hồ Chí Minh)
4. Thực hành tiếng Việt: Đảo ngữ, câu hỏi tu từ
5. Đọc mở rộng theo thể loại: Chạy giặc (Nguyễn Đình Chiểu)
6. Viết: Viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội
7. Nói và nghe: Nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác
8. Ôn tập bài 6
1. Văn bản 1: Bồng chanh đỏ (Đỗ Chu)
2. Văn bản 2: Bố của Xi-mông (Simon) (Guy đơ Mô-pát-xăng)
3. Đọc kết nối chủ điểm: Đảo Sơn Ca (Lê Cảnh Nhạc)
4. Thực hành tiếng Việt: Biệt ngữ xã hội
5. Đọc mở rộng theo thể loại: Cây sồi mùa đông (Iu-ri Na-ghi-bin)
6. Viết: Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học
7. Nói và nghe: Nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác
8. Ôn tập bài 7
1. Văn bản 1: Chuyến du hành về tuổi thơ (Trần Mạnh Cường)
2. Văn bản 2: Mẹ vắng nhà - Bộ phim tuyệt đẹp về những đứa trẻ thời chiến tranh (Lê Hồng Lâm)
3. Đọc kết nối chủ điểm: Tình yêu sách (Trần Hoài Dương)
4. Thực hành tiếng Việt: Thành phần biệt lập trong câu
5. Đọc mở rộng theo thể loại: Tốt-tô-chan (Totto-chan) bên cửa sổ: khi trẻ con lớn lên trong tình thương (Phạm Ngọ)
6. Viết: Viết bài văn giới thiệu một cuốn sách yêu thích
7. Nói và nghe: Trình bày, giới thiệu về một cuốn sách
8. Ôn tập bài 8
1. Văn bản 1: Hoàng Lê nhất thống chí (Ngô gia văn phái)
2. Văn bản 2: Viên tướng trẻ và con ngựa trắng (Nguyễn Huy Tưởng)
3. Đọc kết nối chủ điểm: Đại Nam quốc sử diễn ca (Lê Ngô Cát - Phạm Đình Toái)
4. Thực hành tiếng Việt: Câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến, câu khẳng định, câu phủ định
5. Đọc mở rộng theo thể loại: Bến Nhà Rồng năm ấy (Sơn Tùng)
6. Viết: Viết bài văn kể lại một chuyến đi
7. Nói và nghe: Nghe và nắm bắt nội dung chính đã trao đổi, thảo luận và trình bày lại nội dung đó
8. Ôn tập bài 9
1. Văn bản 1: Bạn đến chơi nhà (Nguyễn Khuyến)
2. Văn bản 2: Đề đền Sầm Nghi Đống (Hồ Xuân Hương)
3. Đọc kết nối chủ điểm: Hiểu rõ bản thân (Thô-mát Am-xơ-trong)
4. Thực hành tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ và việc lựa chọn từ ngữ
5. Đọc mở rộng theo thể loại: Tự trào I (Trần Tế Xương)
6. Viết: Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học
7. Nói và nghe: Thảo luận ý kiến về một vấn đề của đời sống
8. Ôn tập bài 10
1. Nội dung câu hỏi
Em hiểu thế nào về nội dung của câu thơ cuối?
2. Phương pháp giải
Xác định nội dung thông qua câu thơ cuối.
3. Lời giải chi tiết
- Nội dung của câu thơ cuối là tâm trạng cô đơn của tác giả. Cơ sở xác định:
+ Từ ngữ đặc sắc: mảnh tình.
+ Cách diễn đạt độc đáo: ta với ta.
+ Phép điệp từ: ta.
+ Mạch cảm xúc có sự vận động: từ nỗi buồn do ngoại cảnh tác động đến tâm trạng nhớ nước, thương nhà và cuối cùng là sự cô đơn khi đối diện chính mình, không có đối tượng để chia sẻ.
Bài 25
PHẦN MỘT. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TỪ GIỮA THẾ KỈ XVI ĐẾN NĂM 1917)
Chủ đề 6. Về miền quan họ
Chủ đề 8: Nhịp điệu mùa hè
Bài 3. Sông ngòi và cảnh quan châu Á
Soạn văn siêu ngắn Lớp 8
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Ngữ văn 8 - Cánh Diều
VBT Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 8
Tổng hợp Lí thuyết Ngữ văn 8
SGK Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Cánh Diều
SBT Ngữ văn 8 - Cánh Diều
Soạn văn chi tiết Lớp 8
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 8
Văn mẫu Lớp 8
Vở bài tập Ngữ văn Lớp 8