1. Nội dung câu hỏi:
Em đồng tình hay không đồng tình với quan điểm nào sau đây? Hãy đánh dấu X vào ô tương ứng và giải thích tại sao
STT | Quan điểm | Đồng ý | Không đồng ý | Giải thích |
1 | Lao động cần cù, chăm chỉ là đủ, không cần phải sáng tạo. | |||
2 | Làm việc gì cũng phải sáng tạo, tìm tòi cách làm mới. | |||
3 | Cần cù có thể do rèn luyện mà có, còn sáng tạo là năng lực bẩm sinh. | |||
4 | Chỉ những học sinh thông minh, học giỏi mới có khả năng sáng tạo trong lao động. | |||
5 | Học sinh chưa có khả năng sáng tạo. | |||
6 | Người càng cần cù, sáng tạo thì càng vất vả vì phải làm nhiều việc. | |||
7 | Chỉ những người làm việc trong lĩnh vực khoa học mới cần sáng tạo. | |||
8 | Cần cù, sáng tạo là phẩm chất cần có của con người trong thời đại ngày nay. |
2. Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung bài học để đưa ra ý kiến đồng ý hay không đồng ý.
3. Lời giải chi tiết:
STT | Quan điểm | Đồng ý | Không đồng ý | Giải thích |
1 | Lao động cần cù, chăm chỉ là đủ, không cần phải sáng tạo. | x | Sáng tạo sẽ mang lại kết quả tốt hơn | |
2 | Làm việc gì cũng phải sáng tạo, tìm tòi cách làm mới. | x | Càng sáng tạo, sẽ giúp chúng ta hoàn thành công việc tốt hơn | |
3 | Cần cù có thể do rèn luyện mà có, còn sáng tạo là năng lực bẩm sinh. | x | Sáng tạo cũng có thể phát huy qua qua trình rèn luyện, học tập | |
4 | Chỉ những học sinh thông minh, học giỏi mới có khả năng sáng tạo trong lao động. | x | Học sinh nào cũng có khả năng sáng tạo trong học tập. | |
5 | Học sinh chưa có khả năng sáng tạo. | x | Học sinh có thể sáng tạo trong những điều cơ bản hoặc xuất sắc. | |
6 | Người càng cần cù, sáng tạo thì càng vất vả vì phải làm nhiều việc. | x | Mỗi người đều có khả năng làm việc theo sự cần cù sáng tạo của riêng mình. | |
7 | Chỉ những người làm việc trong lĩnh vực khoa học mới cần sáng tạo. | x | Bất kì ngành nghề lĩnh vực nào cũng cần làm việc cần cù và sáng tạo | |
8 | Cần cù, sáng tạo là phẩm chất cần có của con người trong thời đại ngày nay. | x | Giúp con người đạt hiệu quả cao trong công việc, góp phần xây dựng đất nước giàu đẹp. |
Lời giải sách bài tập GDCD 8 Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo hay khác:
Xem thêm các bài giải sách bài tập Giáo dục công dân lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 11: Lao động tự giác và sáng tạo
PHẦN BA. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918
Bài 2. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
Chương 1. Chất - Nguyên tử - Phân tử
Chủ đề 7: Giai điệu quê hương
Bài tập tình huống GDCD Lớp 8
SBT Giáo dục công dân 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Giáo dục công dân 8 - Chân trời sáng tạo
SGK Giáo dục công dân 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Giáo dục công dân 8
SGK Giáo dục công dân 8 - Cánh Diều
SBT Giáo dục công dân 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Giáo dục công dân lớp 8
SGK GDCD Lớp 8