Bài 17. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
Bài 18. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
Bài 19. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
Bài 20. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
Bài 21. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo
1. Nội dung câu hỏi
Em hãy lựa chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau đây:
a) Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
A. Các tôn giáo có số lượng tín đồ đông đảo mới có quyền tự do tín ngưỡng.
B. Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, không phân biệt đối xử giữa các tôn giáo.
C. Việc giới hạn quyền tự do tín ngưỡng của các tôn giáo có số lượng tín đồ ít.
D. Chỉ áp dụng quyền tự do tín ngưỡng cho các tôn giáo có sự ủng hộ của Nhà nước.
b) Nội dung nào dưới đây không thể hiện ý nghĩa của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Giảm xung đột và mâu thuẫn giữa các tôn giáo.
B. Tạo ra sự đoàn kết và hỗ trợ giữa các tôn giáo
C. Đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng của mọi người.
D. Tạo sự phát triển đồng đều cho tất cả mọi người.
c) Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là
A. tôn giáo nào được Nhà nước công nhận sẽ được hưởng quyền nhiều hơn.
B. các tôn giáo khác nhau chỉ bình đẳng khi được thực hiện nghi lễ của mình.
C. mọi tôn giáo đều được công nhận và được bảo vệ quyền thực hành tôn giáo.
D. tất cả các tôn giáo sẽ được tự do thực hành nghi lễ và giáo lí của mình.
d) Thực hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo nghĩa là làm cách nào để
A. tạo ra sự kính trọng và tôn trọng giữa các tôn giáo.
B. tạo ra sự cạnh tranh và đối đầu giữa các tôn giáo.
C. không ảnh hưởng đến việc xây dựng xã hội văn minh.
D. làm giảm sự tụt hậu và bảo thủ trong các tôn giáo.
2. Phương pháp giải
Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
3. Lời giải chi tiết
a) Chọn B. Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, không phân biệt đối xử giữa các tôn giáo.
Giải thích: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thể hiện ở nội dung bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, không phân biệt đối xử giữa các tôn giáo.
b) Chọn D. Tạo sự phát triển đồng đều cho tất cả mọi người.
Giải thích: Nội dung không thể hiện ý nghĩa của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là tạo sự phát triển đồng đều cho tất cả mọi người.
c) Chọn C. mọi tôn giáo đều được công nhận và được bảo vệ quyền thực hành tôn giáo.
Giải thích: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là mọi tôn giáo đều được công nhận và được bảo vệ quyền thực hành tôn giáo.
d) Chọn A. tạo ra sự kính trọng và tôn trọng giữa các tôn giáo.
Giải thích: Thực hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo nghĩa là làm cách nào để tạo ra sự kính trọng và tôn trọng giữa các tôn giáo.
Bài 6. Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
Chủ đề 3: Kĩ thuật bỏ nhỏ và chiến thuật phân chia khu vực đánh cầu
Chủ đề 9: Một số quyền tự do cơ bản của công dân
Chương 2. Nitrogen và sulfur
Chuyên đề 3. Mở đầu về điện tử học
SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 11
SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Cánh Diều
SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11