1. Nội dung câu hỏi
Nhận định nào dưới đây sai?
☐ a. Công dân nam, nữ bình đẳng về mọi mặt
☐ b. Nhà nước có chính sách bảo đảm quyền và cơ hội bình đẳng giới.
☐ c. Bình đẳng giới là đấu tranh cho nữ giới, chống lại đàn ông.
☐ d. Bình đẳng giới là quyền bình đẳng giữa các giới tính.
☐ e. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn chuyên môn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lí, lãnh đạo của cơ quan, tổ chức.
☐ g. Nhà nước bảo đảm tỉ lệ nữ thích đáng trong bổ nhiệm các chức danh trong cơ quan nhà nước phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới. Lh. Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
☐ i. Theo quy định pháp luật, lao động nữ khu vực nông thôn không được hỗ trợ dạy nghề.
☐ k. Tiêu chuẩn tuyển dụng giữa nam và nữ có sự khác biệt.
☐ l. Con trai, con gái được gia đình chăm sóc, giáo dục và tạo điều kiện như nhau để học tập, lao động, vui chơi, giải trí và phát triển.
☐ m. Bình đẳng giới có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống và xã hội, góp phần cải thiện đời sống.
☐ n. Bình đẳng giới tạo cơ hội giải phóng nam giới thoát khỏi định kiến xã hội về giới.
2. Phương pháp giải
Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 11. Bình đẳng giới – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
3. Lời giải chi tiết
☐ a. Công dân nam, nữ bình đẳng về mọi mặt
☐ b. Nhà nước có chính sách bảo đảm quyền và cơ hội bình đẳng giới.
☑ c. Bình đẳng giới là đấu tranh cho nữ giới, chống lại đàn ông.
☐ d. Bình đẳng giới là quyền bình đẳng giữa các giới tính.
☐ e. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn chuyên môn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lí, lãnh đạo của cơ quan, tổ chức.
☐ g. Nhà nước bảo đảm tỉ lệ nữ thích đáng trong bổ nhiệm các chức danh trong cơ quan nhà nước phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới. Lh. Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
☑ i. Theo quy định pháp luật, lao động nữ khu vực nông thôn không được hỗ trợ dạy nghề.
☑ k. Tiêu chuẩn tuyển dụng giữa nam và nữ có sự khác biệt.
☐ l. Con trai, con gái được gia đình chăm sóc, giáo dục và tạo điều kiện như nhau để học tập, lao động, vui chơi, giải trí và phát triển.
☐ m. Bình đẳng giới có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống và xã hội, góp phần cải thiện đời sống.
☐ n. Bình đẳng giới tạo cơ hội giải phóng nam giới thoát khỏi định kiến xã hội về giới.
Unit 3: Social Issues
Chương 1. Một số khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình
Phần một. Một số vấn đề về kinh tế - xã hội thế giới
Phần hai: Giáo dục pháp luật
Chuyên đề 1. Trường hấp dẫn
SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 11
Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Cánh Diều
SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11
SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Cánh Diều