Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AB < CD, E là giao điểm của AD và BC (Hình 25).
Lời giải phần a
1. Nội dung câu hỏi
So sánh các cặp góc: và và .
2. Phương pháp giải
Dựa vào định nghĩa hình thang cân có 2 góc kề một đáy bằng nhau để trả lời câu hỏi này.
3. Lời giải chi tiết
Do là hình thang cân nên và
Do nên .
Ta lại có (hai góc kề bù)
Suy ra
Tương tự ta cũng có
Từ (1), (2) và (3) ta có .
Lời giải phần b
1. Nội dung câu hỏi
So sánh các cặp đoạn thẳng: EA và EB; ED và EC. Từ đó, hãy so sánh AD và BC.
2. Phương pháp giải
Sử dụng tính chất của tam giác cân để so sánh.
3. Lời giải chi tiết
- Xét tam giác có (câu a) nên là tam giác cân tại .
Suy ra .
- Xét tam giác EDC có (câu a) nên là tam giác cân tại .
Suy ra .
- Ta có
.
Mặt khác và .
Do đó .
Lời giải phần c
1. Nội dung câu hỏi
Hai tam giác ADC và BCD có bằng nhau hay không? Từ đó, hãy so sánh AC và BD.
2. Phương pháp giải
Dựa vào các trường hợp bằng nhau trong tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau. Từ đó suy ra hai cạnh tương ứng bằng nhau.
3. Lời giải chi tiết
Xét và có:
(theo câu b);
(theo câu a);
DC là cạnh chung
Do đó (c.g.c)
Suy ra (hai cạnh tương ứng).
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8