Cho tứ giác ABCD có P là giao điểm của hai đường chéo. Giải thích tại sao AB // CD và AD // BC trong mỗi trường hợp sau:
Lời giải phần a
1. Nội dung câu hỏi
Trường hợp 1: AB = CD và AD = BC (Hình 7a).
2. Phương pháp giải
Chứng minh các góc ở vị trí trong cùng phía bù nhau, so le trong bằng nhau.
3. Lời giải chi tiết
Xét ∆ABC và ∆CDA có:
AB = CD; BC = DA; AC là cạnh chung
Do đó ∆ABC = ∆CDA (c.c.c)
Suy ra và (các cặp góc tương ứng).
Vì và hai góc này ở vị trí so le trong nên AB // CD.
Vì và hai góc này ở vị trí so le trong nên AD // BC.
Lời giải phần b
1. Nội dung câu hỏi
Trường hợp 2: AB // CD và AB = CD (Hình 7b).
2. Phương pháp giải
Chứng minh các góc ở vị trí trong cùng phía bù nhau, so le trong bằng nhau.
3. Lời giải chi tiết
Ta có và hai góc này ở vị trí so le trong nên AB // CD.
Xét ∆ABC và ∆CDA có:
AC là cạnh chung; ; AB = CD
Do đó ∆ABC = ∆CDA (c.g.c)
Suy ra (hai góc tương ứng).
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AD // BC.
Lời giải phần c
1. Nội dung câu hỏi
Trường hợp 3: AD // BC và AD = BC (Hình 7c).
2. Phương pháp giải
Chứng minh các góc ở vị trí trong cùng phía bù nhau, so le trong bằng nhau.
3. Lời giải chi tiết
Ta có: và hai góc này ở vị trí so le trong nên AD // BC.
Xét ∆ABC và ∆CDA có:
AC là cạnh chung; ; BC = AD
Do đó ∆ABC = ∆CDA (c.g.c)
Suy ra (hai góc tương ứng).
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AB // CD.
Lời giải phần d
1. Nội dung câu hỏi
Trường hợp 4: (Hình 7d).
2. Phương pháp giải
Chứng minh các góc ở vị trí trong cùng phía bù nhau, so le trong bằng nhau.
3. Lời giải chi tiết
Xét tứ giác ABCD ta có (định lí tổng các góc của một tứ giác)
Mà nên ta có
Suy ra và
Do đó AD // BC và AB // CD.
Lời giải phần e
1. Nội dung câu hỏi
Trường hợp 5: PA = PC, PB = PD (Hình 7e).
2. Phương pháp giải
Chứng minh các góc ở vị trí trong cùng phía bù nhau, so le trong bằng nhau.
3. Lời giải chi tiết
Xét ∆PAB và ∆PCD có:
PA = PC; (đối đỉnh); PB = PD
Do đó ∆PAB = ∆PCD (c.g.c)
Suy ra (hai góc tương ứng)
Hay , mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AB // CD.
Tương tự ta cũng chứng minh được ∆PAD = ∆PCB (c.g.c)
Suy ra (hai góc tương ứng)
Hay , mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AD // BC.
Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình
Chương 6: Nhiệt
Unit 5. Teenagers' life
Bài mở đầu: Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn Khoa học tự nhiên 8
Unit 9. Life on other planets
SGK Toán Lớp 8
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8