Bài 14: Phân loại thế giới sống
Bài 15: Khóa lưỡng phân
Bài 16: Virus và vi khuẩn
Bài 17: Đa dạng nguyên sinh vật
Bài 18: Đa dạng nấm
Bài 19: Đa dạng thực vật
Bài 20: Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên
Bài 21: Thực hành phân chia các nhóm thực vật
Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống
Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống
Bài 24: Đa dạng sinh học
Bài 25: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên
Bài tập Chủ đề 8
Đề bài
Gọi tên các động vật trong hình 22.6, mô tả đặc điểm hình thái, nêu ích lợi và tác hại của chúng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Quan sát hình.
Lời giải chi tiết
a) Con cua có lớp kitin cứng bao bọc toàn bộ cơ thể, 2 càng lớn, 8 chân phân đốt, mai cứng màu nâu xẫm. Cua dùng làm thực phẩm, làm thuốc.
b) Con châu chấu có màu xanh vàng hoặc nâu, râu hình sợi chỉ, hai bên đỉnh đầu về phía mắt kép có hai vệt sọc màu nâu kéo dài suốt ba đốt ngực, có cánh, 6 chân phân đốt, 2 chân sau phát triển dạng càng dài, lớn giúp chúng bật nhảy xa. Cào cào dùng làm thực phẩm, làm thuốc và còn gây hại cho mùa màng cây trồng.
c) Con nhện có hai phần: phần đầu ngực và phần bụng, chúng có tám chân phân đốt, đôi kìm có tuyến độc, miệng không hàm nhai, không cánh. Nhện bắt các loại côn trùng bảo vệ cây trồng và còn dùng làm thuốc.
d) Con tôm có toàn bộ cơ thể được bảo vệ bằng lớp vỏ kitin cứng, 10 chân phân đốt, có râu dài, phần đầu mai nhô ra sắc nhọn. Tôm dùng để làm thực phẩm.
Chủ đề 3: BIẾT ƠN THẦY CÔ
Chủ đề: Nghệ thuật cổ đại thế giới và Việt Nam
Chương 4. Một số yếu tố thống kê và xác suất
Chủ đề 8. CON ĐƯỜNG TƯƠNG LAI
Chủ đề 9. Hiểu bản thân - chọn đúng nghề
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Khoa học tự nhiên lớp 6
SGK KHTN - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK KHTN - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT KHTN - Cánh Diều Lớp 6
SBT KHTN - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SBT KHTN - Kết nối tri thức Lớp 6
Vở thực hành Khoa học tự nhiên Lớp 6