Em hãy đọc thông tin, trường hợp sau và trả lời câu hỏi
Lời giải phần a
1. Nội dung câu hỏi
Thế nào là người lao động, người sử dụng lao động?
2. Phương pháp giải
Đọc thông tin và nêu được thế nào là người lao động và người sử dụng lao động.
3. Lời giải chi tiết
- Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thoả thuận, được trả lương và chịu sự quản lí, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
- Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thoả thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
Lời giải phần b
1. Nội dung câu hỏi
Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện theo nguyên tắc? Dựa trên cơ sở nào?
2. Phương pháp giải
Phân tích được nguyên tắc thực hiện và cơ sở của quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động.
3. Lời giải chi tiết
- Quan hệ lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện theo nguyên tắc: tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau, thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết.
- Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động được xác lập và tiến hành dựa trên cơ sở sự thương lượng, thỏa thuận giữa hai bên.
Lời giải phần c
1. Nội dung câu hỏi
Ngoài tiền lương, người sử dụng lao động còn phải đảm bảo những gì cho người lao động?
2. Phương pháp giải
Chỉ ra được những quyền lợi mà người sử dụng lao động cần đảm bảo cho người lao động.
3. Lời giải chi tiết
Ngoài tiền lương, người sử dụng lao động còn phải đảm bảo cho người lao động được: quyền nghỉ ngơi; quyền tự do liên kết; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động và đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động.
Lời giải phần d
1. Nội dung câu hỏi
Thế nào là hợp đồng lao động? Hợp đồng lao động có những nội dung chủ yếu nào?
2. Phương pháp giải
Nêu được khái niệm và nội dung cơ bản của hợp đồng lao động.
3. Lời giải chi tiết
- Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công; tiền lương; điều kiện lao động; quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
- Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau:
+ Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
+ Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
+ Công việc và địa điểm làm việc;
+ Thời hạn của hợp đồng lao động;
+ Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
+ Chế độ nâng bậc, nâng lương;
+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
+ Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
+ Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
Chủ đề 2. Làm chủ cảm xúc và các mối quan hệ
Chuyên đề 3: Một số vấn đề về pháp luật lao động
Unit 8: Healthy and Life expectancy
Phần hai. Địa lí khu vực và quốc gia
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 11
SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Cánh Diều
SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11
SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Cánh Diều