Bài 14. Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc
Bài 15. Chính sách cai trị của phong kiến phương bắc và sự chuyển biến của việt nam thời kì Bắc thuộc
Bài 16. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X
Bài 17. Cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt
Bài 18. Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X
Bài 19. Vương quốc Chăm-pa
Bài 20.vương quốc Phù Nam
Video hướng dẫn giải
Câu 1
Quan sát hình 6 và khai thác đoạn tư liệu 1, em hãy cho biết Ngô Quyền đã chuẩn bị kế hoạch cho trận thủy chiến chặn giặc như thế nào.
Phương pháp giải:
Khai thác tư liệu
Lời giải chi tiết:
+ Năm 938, quân Nam Hán do Hoằng Tháo làm chủ tướng từ Quảng Đông theo đường biển ồ ạt tiến sang xâm lược nước ta.
+ Trước vận nước lâm nguy, Ngô Quyền đã gấp rút chuẩn bị kế hoạch đối phó với quân Nam Hán. Vùng cửa sông Bạch Đằng được lựa chọn để bố trí trận địa đánh giặc.
+ Ngô Quyền cho quân vạt nhọn cọc lớn, đầu vạt bịt sắt, sau đó đóng ngầm cọc ở cửa biển. Lợi dụng thủy triều lên xuống theo tự nhiên để dễ dàng chế ngự địch
Câu 2
Theo em, trận địa Bạch Đằng sẽ gây khó khăn gì cho quân giặc?
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế
Lời giải chi tiết:
+ Giặc không thông thuộc địa hình, không nắm được thủy triều trong khi quân ta làm chủ địa hình
+ Mang thái độ chủ quan, khinh địch, cậy là nước lớn nên coi thường quân ta
+ Quân Hán phải đánh lại một đất nước đoàn kết, quật cường, căm thù những kẻ xâm lăng
Câu 3
Dựa vào lược đồ hình 6 và tư liệu 2 hãy thuật lại ngắn gọn diễn biến trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 trên lược đồ
Phương pháp giải:
Khai thác tư liệu
Lời giải chi tiết:
+ Cuối năm 938, quân Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo làm chủ tướng từ Quảng Đông kéo vào nước ta theo đường biển. Trước vận nước lâm nguy, Ngô Quyền gấp rút chuẩn bị hoạch đánh giặc
+ Ngô Quyền cho một toán thuyền nhẹ ra đánh nhử quân địch vào sông Bạch Đằng lúc nước triều đang lên.
+ Lưu Hoằng Tháo hăm hở dốc quân đuổi theo, lọt vào trận địa mai phục của ta mà không biết.
+ Nước triều rút, Ngô Quyền hạ lệnh dốc toàn lực lượng đánh quật trở lại. Quân Nam Hán chống cự không nổi phải rút chạy ra biển.
+ Quân giặc thiệt hại quá nửa, tướng giặc Lưu Hoằng Tháo bị chết. Vua Nam Hán được tin bại trận đã hốt hoảng, vội hạ lệnh thu quân về nước.
+ Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền đã kết thúc thắng lợi.
Câu 4
Theo em, điểm độc đáo trong cách tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền thể hiện thế nào?
Phương pháp giải:
Suy luận, phân tích
Lời giải chi tiết:
+ Quân ta chủ động: đón đánh quân xâm lược bằng cách bố trí lực lượng hùng mạnh và xây dựng trận địa bãi cọc ngầm trên sông Bạch Đằng
+ Lợi dụng thuỷ triều, xây dựng trận địa bãi cọc ngầm với hàng nghìn cây cọc nhọn... chỉ sử dụng thuyền nhỏ, nhẹ để dễ luồn lách ở bãi cọc.
+ Thuyền địch to, cồng kềnh rất khó khăn khi tìm cách thoát khỏi bãi cọc lúc nước triều xuống.
Câu 5
Dựa vào tư liệu 3, em hãy cho biết ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
Phương pháp giải:
Suy luận, phân tích
Lời giải chi tiết:
Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938:
+ Là cơ sở sau này cho việc khôi phục quốc thống.
+ Là chiến thắng lịch sử vẻ vang của dân tộc ta: kết thúc 1000 năm đô hộ của phong kiến phương Bắc, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc ta.
CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT - HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CHẤT
CHỦ ĐỀ 7. TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ
Unit 6: Community services
Chủ đề 5: Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực - thực phẩm
Chủ đề 7: HÒA BÌNH
SGK Lịch sử và Địa lí - Cánh Diều Lớp 6
Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí - Kết nối tri thức
Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí - Cánh Diều
Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Địa lí lớp 6
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Lịch sử lớp 6
SGK Lịch sử và Địa lí - CTST Lớp 6
SBT Lịch sử và Địa lí - KNTT Lớp 6
SBT Lịch sử và Địa lí - Cánh diều Lớp 6
SBT Lịch sử và Địa lí - CTST Lớp 6