Bài 14. Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc
Bài 15. Đời sống của người việt thời kì Văn Lang, Âu Lạc
Bài 16. Chính sách cai trị của phong kiến phương bắc và sự chuyển biến của việt nam thời kì Bắc thuộc
Bài 17. Đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc
Bài 18. Các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc trước thế kỉ X
Bài 19. Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X
Bài 20. Vương quốc Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X
Bài 21. Vương quốc Phù Nam
Câu 1
Em hãy nêu quá trình tiến hóa từ vượn thành người?
Phương pháp giải:
dựa vào 3 tư liệu 3.1, 3.2 và 3.3 kết hợp với thông tin trong bài học để nêu quá trình tiến hóa từ Vượn thành người.
Lời giải chi tiết:
+ Cách đây khoảng 5 đến 6 triệu năm, một loại vượn khá giống loài người xuất hiện được gọi là vượn cổ.
+ Trải qua quá trình tiến hóa, khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh vượn người đã biết ghè đẽo công cụ lao động và trở thành Người tối cổ.
+ Khoảng 4 vạn năm, người tối cổ trở thành người tinh khôn trong thời kì đồ đá (người trung gian) sau đó đến khoảng 1 vạn năm trở thành người hiện đại.
Câu 2
Những đặc điểm nào cho thấy sự tiến hóa của Người tối cổ so với Vượn người?
Phương pháp giải:
dựa vào 3 tư liệu 3.1, 3.2 và 3.3 kết hợp với thông tin trong bài học để nêu quá trình tiến hóa từ Vượn thành người.
Lời giải chi tiết:
- Người tối cổ tiến hóa hơn người vượn cổ ở những đặc điểm như sau:
+ Đã thoát li khỏi leo trèo, có khả năng đứng thẳng trên mặt đất.
+ Đi bằng hai chân, thể tích não lớn hơn, biết ghè đẽo đá làm công cụ lao đông.
Câu 3
Quan sát hình 3.3, em thấy người tinh khôn khác người tối cổ ở những điểm nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào tư liệu 3.1, 3.2 và 3.3 kết hợp với thông tin trong bài học để nêu quá trình tiến hóa từ Vượn thành người.
Lời giải chi tiết:
Điểm khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn
Người tối cổ | Người tinh khôn |
Hầu như có thể đi, đứng bằng hai chân | Dáng đứng thẳng như người ngày nay |
Đầu nhỏ, trán thấp và bợt ra sau, hàm nhô về trước | Thể tích hộp sọ lớn hơn trán cao, hàm không nhô về phía trước như Người tối cổ |
Trên cơ thể bao phủ một lớp lông mỏng | Lông tiêu giảm, còn ít |
Sử dụng hòn đá, ghè đẽo thô sơ | Đã biết chế tạo công cụ sắc bén hơn, có cán |
Sống theo bầy đàn | Sống theo thị tộc, thành từng nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình, có quan hệ gần gũi với nhau |
Săn bắt, hái lượm | Đã biết trồng trọt, chăn nuôi |
Chương 5: Tính đối xứng của hình phẳng trong thực tiễn
Đề kiểm tra học kì 2
Unit 6: Sports
Chủ đề 5. Các phép toán với số nguyên
Unit 4. My Neighbourhood
SGK Lịch sử và Địa lí - Cánh Diều Lớp 6
Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí - Kết nối tri thức
Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí - Cánh Diều
Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Địa lí lớp 6
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Lịch sử lớp 6
SGK Lịch sử và Địa lí - KNTT Lớp 6
SBT Lịch sử và Địa lí - KNTT Lớp 6
SBT Lịch sử và Địa lí - Cánh diều Lớp 6
SBT Lịch sử và Địa lí - CTST Lớp 6