Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khu vực Đông Nam Á
Lời giải ý 1
1. Nội dung câu hỏi
Dựa vào thông tin mục II và hình 11.1, hãy:
- Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam Á.
2. Phương pháp giải
Dựa vào nội dung lý thuyết (SGK tr.47 - 49).
3. Lời giải chi tiết
Địa hình và đất:
- Đông Nam Á lục địa:
+ Địa hình:
• Bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy theo hướng tây bắc - đông nam hoặc bắc - nam.
• Có các đồng bằng châu thổ do các hệ thống sông lớn bồi đắp và mở rộng dần về phía biển: đồng bằng sông Hồng (Việt Nam), đồng bằng sông Mê Nam (Thái Lan), đồng bằng sông Xa-lu-en, đồng bằng sông I-ra oa-đi (Mianma), đồng bằng sông Mê Công...
+ Đất:
• Chủ yếu là đất feralit ở miền đồi núi và đất phù sa ở các đồng bằng.
• Thuận lợi phát triển nền nông nghiệp với cơ cấu cây trồng đa dạng.
- Đông Nam Á hải đảo:
+ Địa hình:
• Chủ yếu là núi trẻ với nhiều núi lửa.
• Các đồng bằng phần lớn nhỏ hẹp nằm ven biển, một số đồng bằng lớn có ở các đảo Ca-li-man-tan, Xu-ma-tra, Niu Ghi-nê,...
+ Đất: khá màu mỡ.
Khí hậu:
- Đại bộ phận khu vực Đông Nam Á nằm trong các đới khí hậu xích đạo và nhiệt đới nên có nhiệt độ cao (trung bình từ 21°C đến 27C), độ ẩm lớn (trung bình trên 80%), lượng mưa nhiều (trung bình từ 1000 mm đến 2000 mm).
+ Đông Nam Á lục địa chủ yếu có kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+ Đông Nam Á hải đảo có khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu xích đạo và cận xích đạo.
- Ở các khu vực có địa hình núi cao, khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.
Sông, hồ:
- Sông:
+ Đông Nam Á lục địa có mạng lưới sông ngòi dày đặc với nhiều sông lớn: Mê Công, I-ra-oa-đi, Hồng, Mê Nam,... Chế độ nước sông theo mùa.
+ Đông Nam Á hải đảo, sông thường ngắn và có nhiều nước.
- Có nhiều hồ tự nhiên: hồ Tôn-lê Sáp (Campuchia), hồ In-lê (Mianma), hồ Mê-ra (Malaixia), hồ Tô-ba (Inđônêxia),...
Sinh vật:
- Là khu vực có tài nguyên sinh vật và mức độ đa dạng sinh học phong phú bậc nhất thế giới.
- Diện tích rừng nhiệt đới khoảng 2 triệu km2
Khoáng sản:
- Tài nguyên khoáng sản đa dạng, nhiều loại có trữ lượng lớn: thiếc, than đá, sắt, bộ-xít, dầu mỏ, khí tự nhiên,...
- Là tài nguyên quan trọng cung cấp nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp: nhiệt điện, luyện kim, hoá dầu,... và tạo ra nguồn hàng xuất khẩu có giá trị cho nhiều nước.
Biển:
- Có vùng biển rộng lớn thuộc Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
- Vùng biển giàu hải sản, khoáng sản, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vịnh biển có thể xây dựng các cảng nước sâu,...
Lời giải ý 2
1. Nội dung câu hỏi
Dựa vào thông tin mục II và hình 11.1, hãy:
- Phân tích ảnh hưởng của một trong các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực.
2. Phương pháp giải
Dựa vào nội dung lý thuyết (SGK tr.47 - 49).
3. Lời giải chi tiết
Gợi ý ảnh hưởng của sông, hồ đến phát triển kinh tế - xã hội:
- Sông:
+ Có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất.
+ Là địa bàn đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản.
+ Một số sông có tiềm năng lớn về thủy điện, giao thông vận tải,...
- Hồ:
+ Có vai trò điều tiết dòng chảy.
+ Là nơi trữ nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất.
+ Mặt nước cho hoạt động khai và nuôi trồng thuỷ sản.
+ Nhiều hồ có cảnh quan đẹp thuận lợi để phát triển du lịch,...
Chuyên đề I. Trường hấp dẫn
Chương V. Công nghệ chăn nuôi
Chuyên đề I. Phép biến hình phẳng
Unit 9: Good citizens
Chủ đề 6. Lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở biển Đông
SGK Địa lí Lớp 11
SGK Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Địa lí 11
SGK Địa lí 11 - Cánh Diều
SBT Địa lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Cánh Diều
SBT Địa lí 11 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Địa lí lớp 11
SBT Địa lí Lớp 11
Tập bản đồ Địa lí Lớp 11