1. Nội dung câu hỏi
(X) là muối nitrate của kim loại M. Ở điều kiện thường, (X) là chất rắn, màu trắng (hình bên) và có nhiều ứng dụng trong đời sống; biết khối lượng phân tử của (X) bằng 101 amu.
a) Hãy cho biết công thức hoá học và tên gọi của muối (X).
b) Tìm hiểu qua internet, sách, báo, hãy nêu một số ứng dụng của muối (X).
2. Phương pháp giải
Tính theo công thức hóa học
3. Lời giải chi tiết
a) Đặt công thức tổng quát của muối (X) là: M(NO3)n.
Theo bài ra: M + 62 × n = 80.
Biện luận thấy n = 1; M = 39 (thoả mãn).
Vậy công thức hoá học của muối (X) là: KNO3.
Tên muối: Potassium nitrate.
b) Một số ứng dụng của muối KNO3: chế tạo thuốc nổ đen; làm phân bón, cung cấp nguyên tố nitrogen và potassium cho cây trồng; bảo quản thực phẩm trong công nghiệp …
Unit 8: Country Life And City Life - Đời sống ở nông thôn và đời sống ở thành thị
Unit 10: Communication in the future
CHƯƠNG 6. TRAO ĐỐI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Unit 3. The environment
Bài 13
SGK Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Khoa học tự nhiên 8 - Cánh Diều
SBT Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Khoa học tự nhiên 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Khoa học tự nhiên lớp 8
Tổng hợp Lí thuyết Khoa học tự nhiên 8
SBT Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống