Chỉ dùng dung dịch NaOH, hãy phân biệt mỗi dung dịch trong các dãy sau:
Lời giải phần a
1. Nội dung câu hỏi
Dung dịch NaCl, dung dịch CuSO4 và dung dịch MgCl2.
2. Phương pháp giải
- Dựa vào tính chất hoá học của muối để đưa ra hiện tượng phân biệt.
- Viết phương trình hoá học cho từng phản ứng.
3. Lời giải chi tiết
Trích mẫu thử.
Cho lần lượt từng mẫu thử tác dụng với dung dịch NaOH.
+ Không có hiện tượng xuất hiện → mẫu thử là NaCl.
+ Xuất hiện kết tủa trắng → mẫu thử là MgCl2:
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
+ Xuất hiện kết tủa xanh → mẫu thử là CuSO4:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.
Lời giải phần b
1. Nội dung câu hỏi
Dung dịch Na2SO4, dung dịch FeCl2, dung dịch CuSO4 và dung dịch MgSO4.
2. Phương pháp giải
- Dựa vào tính chất hoá học của muối để đưa ra hiện tượng phân biệt.
- Viết phương trình hoá học cho từng phản ứng.
3. Lời giải chi tiết
TTrích mẫu thử.
Cho lần lượt từng mẫu thử tác dụng với dung dịch NaOH.
+ Không có hiện tượng xuất hiện → mẫu thử là Na2SO4.
+ Xuất hiện kết tủa trắng → mẫu thử là MgSO4.
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4.
+ Xuất hiện kết tủa xanh → mẫu thử là CuSO4:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.
+ Xuất hiện kết tủa trắng xanh, sau một thời gian kết tủa chuyển sang nâu đỏ → FeCl2:
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl
4Fe(OH)2↓ + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 8
Unit 6: Folk Tales
Phần Lịch sử
Chủ đề 2. Khám phá bản thân
CHƯƠNG XI: SINH SẢN
SGK Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Khoa học tự nhiên 8 - Cánh Diều
SBT Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Khoa học tự nhiên 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Khoa học tự nhiên lớp 8
Tổng hợp Lí thuyết Khoa học tự nhiên 8
SBT Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống