Bài 1. Tứ giác
Bài 2. Hình thang
Bài 3. Hình thang cân
Bài 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
Bài 5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
Bài 6. Đối xứng trục
Bài 7. Hình bình hành
Bài 8. Đối xứng tâm
Bài 9. Hình chữ nhật
Bài 10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Bài 11. Hình thoi
Bài 12. Hình vuông
Ôn tập chương I. Tứ giác
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1
Câu 1
Xem các hình 156, 157, 158 và trả lời các câu hỏi sau:
a) Vì sao hình năm cạnh GHIKL (h.156) không phải là đa giác lồi?
b) Vì sao hình năm cạnh MNOPQ (h.157) không phải là đa giác lồi?
c) Vì sao hình sáu cạnh RSTVXY (h.158) là một đa giác lồi?
Hãy phát biểu định nghĩa đa giác lồi.
Lời giải chi tiết:
a) Đa giác GHIKL không phải là đa giác lồi vì nằm trong hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh LK của đa giác đó.
b) Đa giác MNOPQ không phải là đa giác lồi vì nằm trong hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh OP của đa giác đó.
c) Đa giác RSTVXY là đa giác lồi vì luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.
- Định nghĩa: Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.
Câu 2
Điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Biết rằng tổng số đo các góc của một đa giác \(n\) cạnh là \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} + ... + \widehat {{A_n}} = \left( {n - 2} \right){.180^0}.\) Vậy tổng số đo các góc của một đa giác 7 cạnh là ...
b) Đa giác đều là đa giác có ...
c) Biết rằng số đo mỗi góc của một đa giác đều \(n\) cạnh là \(\dfrac{{\left( {n - 2} \right){{.180}^0}}}{n},\) vậy:
Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là ...
Số đo mỗi góc của lục giác đều là ...
Lời giải chi tiết:
Điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Biết rằng tổng số đo các góc của một đa giác \(n\) cạnh là \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} + ... + \widehat {{A_n}} = \left( {n - 2} \right){.180^0}.\) Vậy tổng số đo các góc của một đa giác 7 cạnh là \(\left( {7 - 2} \right){.180^0} = {900^0}\)
b) Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
c) Biết rằng số đo mỗi góc của một đa giác đều \(n\) cạnh là \(\dfrac{{\left( {n - 2} \right){{.180}^0}}}{n},\) vậy:
Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là \(\dfrac{{\left( {5 - 2} \right){{.180}^0}}}{5} = {108^0}\)
Số đo mỗi góc của lục giác đều là \(\dfrac{{\left( {6 - 2} \right){{.180}^0}}}{6} = {120^0}\)
Câu 3
Hãy viết công thức tính diện tích của mỗi hình trong khung sau:
Lời giải chi tiết:
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Lịch sử lớp 8
Chủ đề 1. Thiên nhiên tươi đẹp
Chủ đề 5. Nhiệt
Vận động cơ bản
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 3
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8