Bài 14. Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
Bài 15. Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919 - 1925)
Bài 16. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919 - 1925
Bài 17. Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời
Đề kiểm tra 15 phút chương 1 phần 2
Bài 25. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1950)
Bài 26. Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1950 - 1953)
Bài 27. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953 - 1954)
Đề kiểm tra 15 phút chương 5 phần 2
Bài 31. Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng xuân 1975
Bài 32. Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 - 1985)
Bài 33. Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000)
Bài 34. Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000
Đề kiểm tra 15 phút chương 7 phần 2
Đề kiểm tra 45 phút phần 2
Mục 1
1. Thành tựu
- Đường lối đổi mới được sự hưởng ứng rộng rãi, nhanh chóng đi vào cuộc sống và đạt nhiều thành tựu trên tất cả các lĩnh vực.
* Kế hoạch 5 năm (1986 - 1990):
- Tập chung thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của ba chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
- Kết quả: Đáp ứng nhu cầu lương thực trong nước, hàng hóa dồi dào, kinh tế đối ngoại phát triển, hàng xuất khẩu tăng 3 lần.
* Kế hoạch 5 năm (1991 - 1995):
- Tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân hàng năm 8,2%, lạm phát được đẩy lùi.
- Kinh tế đối ngoại phát triển, thị trường xuất nhập khẩu mở rộng, vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
- Hoạt động khoa học và công nghệ gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, thích nghi với cơ chế thị trường.
Công trình thủy điện Y-a-ly
* Kế hoạch 5 năm (1996 - 2000):
- Tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân hàng năm 7%.
- Nông nghiệp phát triển, góp phần quan trọng vào mức tăng trưởng chung và giữa vững ổn định kinh tế, xã hội.- Kinh tế đối ngoại tiếp tục phát triển.
- Khoa học và công nghệ chuyển biến tích cực, giáo dục đào tạo phát triển.
- Tình hình chính trị - xã hội ổn định, quốc phòng, an ninh được tăng cường, quan hệ đối ngoại không ngừng mở rộng.
Mục 2
2. Ý nghĩa của những thành tựu:
- Tăng cường sức mạnh tổng hợp, làm thay đổ bộ mặt đất nước và cuộc sống của nhân dân.
- Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa.
- Nâng cao vị thế, uy tín của nước ta trên trường quốc tế.
Mục 3
3. Những khó khăn, yếu kém:
- Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
- Một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt, chậm được giải quyết.
- Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống ở một bộ phận cán bộ, đảng viên.
ND chính
Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 - 2000) với các kế hoạch 5 năm: 1986 - 1990, 1991 - 1995, 1996 - 2000 đạt nhiều thành tựu với ý nghĩa lớn, và những khó khăn, yếu kém còn tồn tại.
CHƯƠNG IV. ĐA PHƯƠNG TIỆN
Bài 25
Đề thi vào 10 môn Toán Đà Nẵng
Đề thi vào 10 môn Văn Cao Bằng
Bài 16