logo fqa gpt

banner fqa app
Tải APP FQA Hỏi & đáp bài tập
Tải ngay

Vị trí của nguyên tố sắt (FE) trong bảng tuần hoàn hóa học là gì?

Admin FQA

27/04/2023, 15:46

24052

Iron là gì? Vị trí của nguyên tố Iron (Fe) trong bảng tuần hoàn hóa học là gì? Tính chất vật lý, hóa học, cách điều chế, vai trò và ứng dụng của Iron trong cuộc sống hiện nay như thế nào? Tất cả sẽ được giải đáp qua kiến thức được Admin chia sẻ và cung cấp trong bài viết này.

Iron là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là Fe, tên gọi trong tiếng Lanting của nó là Ferrum với số nguyên tử khối là 26. Nó là kim loại có trữ lượng lớp trong lớp vỏ và lõi của Trái Đất. Iron có mặt ở 34 lớp khác nhau và nó chiếm 5% vỏ Trái Đất. Iron xuất hiện rất nhiều khi khai thác quặng Iron Magnetite hay Hematit. Người ta thường dùng phương pháp khử khóa học để tách Iron ra khỏi các hợp chất để thu được Iron nguyên chất.

Iron là gì? Nguồn gốc của Iron

Iron và các hợp kim được làm từ Iron chiếm 95% khối lượng sử dụng trong ngành sản xuất hiện nay trên thế giới. Từ Iron nguyên chất, ngành luyện kim có thể chế tạo ra nhiều hợp kim khác nhau như: Thép đen, gang, thép cacbon, iron non, thép không gỉ,... Nhưng hợp kim từ Iron này có ưu điểm của Iron nhưng giá thành rẻ hơn và được đưa vào ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, sản xuất.

Iron là kim loại đã được sử dụng từ thời cổ đại, nhiều tài liệu cho thấy, Iron đã có mặt cách đây từ khoảng 4 nghìn năm Trước Công Nguyên của người Ai Cập, người Sumeria. Đã có nhiều đồ vật như đồ trang trí, mũi giáo, được sử dụng từ Iron lấy ra từ thiên thạch.

Trong bảng tuần hoàn hóa học, Iron là nguyên tố hóa học có số hiệu nguyên tử là 26. Nó nằm ở vị trí nhóm VIIIB hay nhóm 8 thuộc chu kì 4 của bảng tuần hoàn.

Vị trí Iron trong bảng tuần hoàn hóa học là gì?

Trong bảng tuần hoàn hóa học, Iron thuộc vào nhóm VIII (hay còn gọi là nhóm 8B theo hệ thống đánh số mới hơn) cùng với các nguyên tố khác như Nickel (Ni), Cobalt (Co), Rhodium (Rh), Iridium (Ir) và Darmstadtium (Ds).

Nhóm VIII (8B) được gọi là nhóm kim loại chuyển tiếp. Các nguyên tố trong nhóm này có đặc tính tương tự về cấu trúc điện tử và cấu trúc tinh thể. Chúng đều là kim loại có tính dẫn điện, dẫn nhiệt và tính chất hóa học ổn định. Các nguyên tố trong nhóm VIII (8B) cũng có thể có nhiều hợp chất với nhiều số oxi hóa khác nhau.

Vì vậy, Iron được xếp vào nhóm VIII (8B) của bảng tuần hoàn hóa học vì nó có cấu trúc electron là 8e ở lớp ngoài cùng và tính chất hóa học tương tự với các nguyên tố khác trong nhóm này. 

Tính chất vật lý của Iron bao gồm:

  • Số nguyên tử của Iron: 26
  • Ký hiệu hóa học: Fe
  • Nhiệt độ nóng chảy: 15380C
  • Khối lượng nguyên tử: 55.845 (~56)
  • Tính dẫn nhiệt: Tốt
  • Tính dẫn điện: Tốt
  • Từ tính: Tốt, nhưng khi ở nhiệt độ cao 8000C Iron sẽ mất đi từ tính.
  • Iron là kim loại rắn, có màu trắng xám, có tính dẻo nên dễ rèn, dát mỏng, kéo sợi.

Cấu tạo của Iron như sau:

  • Cấu hình electron nguyên tử của Fe là: 1s22s22p63s23p63d64s2
  • Cấu hình e của các ion hình thành từ Fe: Fe2+ là 1s22s22p63s23p63d6 và Fe3+ là 1s22s22p63s23p63d5

Cấu tạo electron của Iron

Trong tự nhiên, kim loại Iron tồn tại độc lập trong các mảnh thiên thạch. Tuy nhiên, Iron tồn tại dưới dạng hợp chất thường xuất hiện rất nhiều dưới dạng quặng. Quặng Iron nằm rải rải ở nhiều nơi trên Trái Đất với trữ lượng ước tính chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ Trái Đất, chỉ đứng thứ 2 sau Aluminium.

Trạng thái tự nhiên của Iron

Trong tự nhiên, một số quặng Iron được khai thác để đưa vào sản xuất như:

  • Quặng Hematit: Hematit đỏ chứa Fe2O3 khan và Hematit nâu chứa Fe2O3.nH2O
  • Quặng Xiđerit có chứa FeCO3
  • Quặng Pirit có chứa FeS2 trong tự nhiên rất nhiều.

Iron là kim loại có tính khử ở mức trung binh, trong phản ứng hóa học, nó thường nhường 2e hoặc 3e:

FeFe3++3e

FeFe2++2e

Tính chất hóa học của Iron

Tác dụng với phi kim

Khi đun nóng, Iron sẽ tác dụng hay có phản ứng hóa học với hầu hết các phi kim. Tiêu biểu như:

  • Iron tác dụng với Halogen tạo thành muối Iron (III) halogen (trừ iodine tạo thành muối Iron II). 

2Fe+3X22FeX3 (t0)

  • Khi Iron tác dụng với Oxygen tạo thành magnetit.

3Fe+2O2Fe3O4 (t0)

Trên thực tế, khi các em giải bài tập với Iron phản ứng hóa học với oxi lại thường tại ra hỗn hợp gồm Iron và các oxide Iron.

  • Khi cho Iron tác dụng với sulfur tạo thành Iron sunfide.

Fe + S  FeS (t0)

Tác dụng với nước

Ở nhiệt độ thông thường, Iron sẽ không có phản ứng với nước, nhưng khi ở nhiệt độ cao Iron sẽ phản ứng rất mạnh với hơi nước. 

3Fe+4H2OFe3O4+4H2 (<5700C)

Fe+H2OFeO+H2 (>5700C)

Tác dụng với dung dịch Axit

Khi Iron tác dụng với các dung dịch acid loãng như HCl, H2SO4 loãng,... sẽ tạo ra muối Iron (II) và khí hydrogen.

Fe+2HClFeCl2+H2

Fe + H2SO4 loãng  FeSO4 + H2

Khi Iron tác dụng với các dung dịch acid có tính oxi hóa mạnh như HNO3,H2SO4 đậm đặc sẽ tạo ra muối Iron (III), khí NO hoặc SO2 và hơi nước.

Fe + 4HNO3 loãng  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Fe+ 6HNO3 đm đc  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

2Fe+ 6H2SO4 đc, nóng  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Các sản phẩm sinh ra từ phản ứng hóa học của Fe với dung dịch acid HNO3 hoặc H2SO4 đậm đặc là muối iron (III), nhưng sau phản ứng thường có Fe dư hoặc Cu thì nó sẽ tiếp tục xảy ra phản ứng là:

2Fe3++Fe3Fe3+     

Hoặc 2Fe3++Cu2Fe2++Cu2+

Tác dụng với dung dịch muối

  • Khi cho Iron tác dụng với dung dịch muối nó sẽ đẩy những kim loại yếu hơn ra khỏi muối và hình thành muối Iron (II) và kim loại mới.

Fe+CuCl2Cu+FeCl2

  • Khi Iron tham gia phản ứng với muối Fe3+ sẽ tạo thành muối Fe2+.

2FeCl3+Fe3FeCl2

Lưu ý, các muối với Ag+, Fe có thể tham gia phản ứng để tạo thành muối Fe3+

Fe+2AgNO3Fe(NO3)2+2Ag

Fe(NO3)2 + AgNO3 dư  Fe(NO3)3 + Ag

Để điều chế Iron người ta sử dụng phương pháp nhiệt luyện. Cùng với đó là sử dụng các chất khử (CO,H2,Al) để khử hợp chất của Iron

Fe2O3+3CO2Fe+3CO2

Nguyên liệu để điều chế kim loại Iron trong tự nhiên là quặng Iron. Nhu cầu sử dụng Iron vào cuộc sống, sản xuất ngày càng cao, vì vậy mà việc khai thác quặng Iron đang không đáp ứng đủ nhu cầu của con người. Việc khai thác quá mức đang khiến tự nhiên mất cân bằng, vì vậy mà xã hội đang khuyến khích các hoạt động tái sử dụng, tái chế Iron để giảm gánh nặng nên ngành khai thác quặng.

Rất nhiều người, đặc biệt là học sinh khi chưa hiểu nhiều về Iron và thép thường bị nhầm lẫn giữa 2 kim loại này với nhau. Iron có thể hiểu là nguyên chất, còn thép là hợp kim của Iron với các nguyên tố khác. Vì vậy, Admin sẽ giúp các em phân biết Iron và thép với bảng so sánh chi tiết qua từng tiêu chí dưới đây:

Tiêu chí so sánh

Iron

Thép

Bản chất

Kim loại

Hợp kim

Cấu tạo

Nguyên chất, được tách ra từ quặng Iron bằng phương pháp khử

Thành phần chứa nhiều nguyên tố khác nhau như: Iron, carbon, silicon, manganese,...

Nhiệt độ nóng chảy

15380C

13700C

Màu sắc

Trắng xám

Bạc (Màu sắc của thép bị ảnh hưởng bởi các loại hợp kim khác nhau)

Khả năng tái chế

Có thể tái chế

Có thể tái chế

Khả năng chống ăn mòn

Dễ bị ăn mòn, gỉ sét

So với Iron ít bị ăn mòn hơn. Đối với loại thép không gỉ khả năng chống ăn mòn vô cùng hiệu quả.

Ứng dụng

  • Sản xuất các vật dụng trong các ngành nghề, lĩnh vực khác nhau của cuộc sống.
  • Tạo ra nhiều loại hợp kim của Iron
  • Vi chất bổ sung cho cơ thể con người.
  • Là hợp kim của Iron được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống.

Iron có vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống của con người, từ các ngành công nghiệp cho đến chính sức khỏe của chúng ta. Admin sẽ phân tích để các em thấy rõ được vai trò của Iron hiện nay như sau:

Tác dụng của sắt với sức khỏe con người

Iron là một nguyên tố vi lượng rất quan trọng trong cơ thể người, chỉ chiếm tỉ lệ 0,004% trong nhiều loại tế bào, nhưng lại đóng vai trò quan trọng trong quá trình tạo ra sắc tố, vận chuyển khí oxygen, hỗ trợ quá trình hô hấp của tế bào. Trong cơ thể người, khoảng 23 lượng Iron có trong hồng cầu và 13 còn lại phân bố trong gan, thận và các cơ quan khác.

Tác dụng của Iron với sức khỏe con người

Đối với phụ nữ mang thai, việc bổ sung đủ Iron là rất quan trọng, bởi họ có nguy cơ thiếu Iron cao và thiếu sắt có thể gây nguy hiểm trong quá trình sinh nở. Với trẻ em, đủ lượng Iron cần thiết giúp cơ thể và trí não phát triển tốt, tập trung hơn trong học tập và tránh bị thấp, còi, suy dinh dưỡng. Ngoài ra, iron còn giúp tạo ra các enzym quan trọng cho hệ miễn dịch cơ thể.

Tác dụng của sắt với ngành công nghiệp

Từ nguyên tố kim loại Iron, các nhà luyện kim có thể tạo ra nhiều hợp kim khác nhau để phục vụ các ngành công nghệ từ nhẹ đến nặng. Những hợp kim phổ biến của Iron được sử dụng nhiều hiện nay như:

Tác dụng của Iron với ngành công nghiệp

  • Thép là một hợp kim bao gồm Iron, carbon (0,01 - 2%), Silicon, Manganese  và các thành phần khác. Thép được chia thành hai loại chính là thép thường và thép đặc biệt. Thép đặc biệt thường được bổ sung thêm các thành phần như Chromium, Nickel... và được sử dụng trong các sản phẩm quan trọng.
  • Thép không gỉ là một loại hợp kim của Iron và Chromium, với tỉ lệ Chromium ít nhất là 10,5%. Loại hợp kim này có khả năng chống ăn mòn vượt trội so với Iron và các hợp kim khác.
  • Gang bao gồm hai loại chính là gang trắng và gang xám, và được tạo ra từ Iron và carbon cùng với một lượng nhỏ silicon. Nếu tỉ lệ carbon và silicon thấp hơn, gang trắng sẽ được tạo ra với tính chất cứng và giòn, trong khi tỉ lệ carbon và silicon cao hơn sẽ tạo ra gang xám, có tính chất mềm dẻo hơn.

Iron và các hợp kim của Iron hiện diện ở mọi lĩnh vực trong đời sống, sản xuất của con người. Nó được đưa vào ứng dụng phổ biến trong các lĩnh vực sau:

Ứng dụng của Iron trong xây dựng cầu

  • Đồ dùng gia dụng: Iron được dùng để sản xuất ra các đồ dùng như bàn ghế, kệ, móc treo, bồn rửa, thùng rác, máy giặt, máy xay, máy cắt và nhiều sản phẩm khác được sử dụng trong gia đình.
  • Đồ dùng nội – ngoại thất: Iron sản xuất ra các sản phẩm như cầu thang, cửa, cổng sắt, phụ kiện cửa, lan can, hàng rào, chân trụ đèn, tủ, kệ, tượng nghệ thuật, chao đèn và nhiều sản phẩm khác được sử dụng trong trang trí nội thất hoặc sử dụng ngoài trời.
  • Giao thông vận tải: Iron sản xuất các sản phẩm như cầu đường (cầu vượt, cầu đi bộ, cầu vượt sông), đường sắt (đường ray xe lửa), cột đèn đường, khung sườn các phương tiện giao thông (tàu hỏa, xe ô tô, xe máy…) và nhiều sản phẩm khác được sử dụng trong ngành giao thông vận tải.
  • Ngành xây dựng: Iron được đưa vào sản xuất ra các sản phẩm như giàn giáo, chốt, trụ vững, khung cốt thép, lưới an toàn, thanh la, thanh V và nhiều sản phẩm khác được sử dụng trong xây dựng công trình.
  • Ngành cơ khí: Iron được đưa vào sản xuất ra các sản phẩm như các bộ phận máy móc, thiết bị, phụ kiện cơ khí, bát, bản lề và nhiều sản phẩm khác được sử dụng trong ngành cơ khí.
  • Ngành y: Iron được sử dụng trong vi chất bổ sung cho cơ thể, cũng như làm nguyên liệu để sản xuất giường, tủ y tế, cây treo truyền dịch, xe đẩy và xe lăn,...

Như vậy, toàn bộ kiến thức được Admin cung cấp trong bài không chỉ giải đáp cho thắc mắc “Vị trí của nguyên tố Iron trong bảng tuần hoàn hóa học là gì?” mà còn bổ sung cho các em rất nhiều các kiến thức bổ ích liên quan đến nguyên tố kim loại Iron. Hy vọng nó bổ ích và giúp các em hiểu hơn về nguyên tố này để giải bài tập, cũng như ứng dụng vào nghiên cứu và cuộc sống hiệu quả nhất.

Bài viết liên quan
new
Tan chảy với các câu thả thính bằng tiếng Anh

Bạn muốn thả thính CRUSH bằng những câu tiếng Anh cực chất khiến nàng đổ gục và cảm thấy ngây ngất. Nhưng bạn lo lắng mình sẽ gặp một số lỗi khi viết tiếng Anh. Để giúp bạn không phải lo lắng về vấn đề này thì dưới đây sẽ là những câu thả bằng tiếng Anh làm tan chảy trái tim CRUSH. Do đó bạn có thể thoải mái lựa chọn câu nào mình thích nhất để tặng người thương thầm nhớ trộm.

Admin FQA

23/07/2024

new
Các cấu trúc và quy tắc cần nắm khi sử dụng "Dispite"

Cấu trúc "despite" trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa các ý trong câu. Tuy nhiên, cái mà theo sau "despite" thường làm cho nhiều sinh viên lẫn lộn vì có nhiều cấu trúc ngữ pháp tương tự.

Admin FQA

23/07/2024

new
Tổng hợp các công thức ngữ pháp với would rather

Khi bạn muốn thể hiện các mong muốn, sở thích của bản thân trong tiếng Anh mà không muốn sử dụng I like, I want thì cấu trúc would rather là một gợi ý cho bạn. Cấu trúc này có cách sử dụng khác nhau tùy thuộc vào các thì trong câu. Vậy bạn đã biết công thức và cách sử dụng cấu trúc này chưa? Theo dõi bài viết ngay để cùng Langmaster giải đáp tất tần tật mọi thứ về cấu trúc would rather bạn nhé!

Admin FQA

23/07/2024

new
Cách ghi nhớ một cách hiệu quả quy tắc trật tự tính từ osascomp trong tiếng Anh

Trật tự tính từ trong tiếng Anh là quy định thứ tự của các tính từ trong cùng một cụm danh từ. Trật tự tính từ trong tiếng Anh được sắp xếp theo quy tắc OSASCOMP như sau: Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose.

Admin FQA

23/07/2024

new
Learn và Study: Sự khác biệt giữa learn và study

Learn và Study là hai từ vựng quen thuộc đối với tất cả người học Tiếng Anh, dù cho bạn mới theo học những lớp cơ bản hay thậm chí là nâng cao. Dù hai từ này đều mang ý nghĩa “học tập”, nhưng Study và Learn lại có cách dùng khác nhau tùy vào từng ngữ cảnh nhất định. Chính vì vậy, đôi khi điều này sẽ khiến các bạn bối rối và không biết áp dụng thế nào vào bài làm. Vậy Learn là gì? Study là gì? Hai từ này có sự khác biệt như thế nào và được áp dụng ra sao? Bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn nhé!

Admin FQA

23/07/2024

new
Cung hoàng đạo nào học giỏi tiếng Anh nhất?

Mỗi cung hoàng đạo đều có sự nổi trội về đặc điểm và tính cách. Điều này ảnh hưởng ít nhiều đến khả năng học tập và làm việc của họ. Cung nào học giỏi tiếng Anh nhất là điều mà nhiều người thắc mắc để biết mình có năng khiếu với môn học này không. Tìm hiểu chi tiết về đặc trưng của từng cung hoàng đạo sẽ giúp bạn có lời giải đáp.

Admin FQA

23/07/2024

Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!

Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn

LIÊN KẾT

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)

Copyright © 2024 fqa.vn All Rights Reserved