Công thức Toán 1 - Phạm vi kiến thức không quá nhiều. Tuy nhiên, lại dàn trải với những kiến thức bên lề khiến việc ôn tập của các em trở nên khá khó. Thêm vào đó, việc không biết phải tập trung vào những kiến thức nào để dạy khiến nhiều bậc phụ huynh lo lắng!
Vậy, cách giải quyết vấn đề này ra sao? Tham khảo ngay 10 Công thức Toán 1 được Mr Smile chia sẻ dưới đây nhé! Tất cả đều là những kiến thức trọng yếu và cơ bản nhất về môn Toán lớp 1. Rất hữu ích nhé!
1. Các hình khối cần nhớ: hình vuông, hình tròn, hình tam giác
Kiến thức này cần dùng hình học và màu sắc để ghi nhớ. Chú ý không dùng những khái niệm phức tạp, không đúng kiến thức lớp 1.
Các hình học lớp 1
- Hình vuông: là hình gồm 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông.
- Hình tròn: là hình không có góc và cũng không có cạnh, bao quanh của hình tròn là một đường cong lớn.
- Hình tam giác: là hình gồm có 3 cạnh và 3 góc bất kỳ.
2. Nhiều hơn, ít hơn - Dấu lớn, dấu bé, dấu bằng
Ký hiệu của các dấu như sau:
- Dấu lớn hơn: >
- Dấu bé hơn: <
- Dấu bằng: =
Kiến thức này thường ứng dụng vào các bài tập điền dấu. Ví dụ như: 7>6; 6=6; 6<7.
3. Số học toán lớp 1
Với phần này, các em hãy nhớ những thông tin quan trọng sau để có thể giải bài tập tốt nhất nhé. Cụ thể:
- Số bé nhất có 1 chữ số là số 0.
- Số bé nhất có 2 chữ số là số 10.
- Số bé nhất có 3 chữ số là số 100.
- Số lớn nhất có 1 chữ số là số 9.
- Số lớn nhất có 2 chữ số là số 99.
4. Công thức toán lớp 1 với các phép tính cộng và trừ
Cộng theo đúng công thức: hàng chục + hàng chục, hàng đơn vị + hàng đơn vị. Tất cả các phép cộng trừ hãy quy đổi ra hàng chục và hàng đơn vị
Phép cộng , trừ lớp 1
Ví dụ như sau:
25 + 12 = 2 chục và 5 đơn vị cộng với 1 chục 2 đơn vị nữa sẽ = 3 chục và 7 đơn vị = 37.
25 - 12 = 2 chục và 5 đơn vị bớt đi 1 chục 2 đơn vị sẽ = 1 chục và 3 đơn vị = 13.
5. Công thức so sánh hai số có 2 chữ số
Công thức so sánh hai số có 2 chữ số là: so sánh các số ở hàng chục trước, so sánh các số ở hàng đơn vị sau.
Ví dụ cụ thể như sau:
34 > 29 (so sánh ở hàng chục 3 > 2)
6. Công thức phép cộng không nhớ trong phạm vi 100
Với công thức cộng không nhớ trong phạm vi 100 được ghi nhớ như sau:
- Đặt 2 số có 2 chữ số cần tính là ab và cd. Trong đó, a và c là số hàng chục, b và d là số hàng đơn vị.
- Để làm phép tính ab + cd, cộng hàng đơn vị trước, cộng hàng chục sau (lấy b+d trước, a+c sau, sau đó ghi kết quả).
Ví dụ: 32 + 12 = 44 (2 đơn vị cộng 2 đơn vị được 4, ghi 4; 3 chục cộng 1 chục là 4 chục, kết quả 44)
7. Công thức phép trừ không nhớ trong phạm vi 100
Công thức phép trừ không nhớ trong phạm vi 100
Công thức trừ không nhớ tương tự như phép cộng. Cách thực hiện phép tính này như sau:
- Đặt 2 số có 2 chữ số cần tính là ab và cd.Trong đó, a và c là số hàng chục, b và d là số hàng đơn vị.
- Để làm phép tính ab - cd, trừ hàng đơn vị trước, trừ hàng chục sau (lấy b-d trước, a-c sau, sau đó ghi kết quả).
Ví dụ 53 - 11 = 42 (3 đơn vị trừ 1 đơn vị là 2 đơn vị, ghi 2; 5 chục trừ 1 chục là 4 chục, ghi 4, kết quả 42)
8. Đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng
Đoạn thẳng có 2 điểm nút. Độ dài đoạn thẳng được tính bằng đơn vị xăng - ti mét (viết tắt: cm).
Muốn đo độ dài đoạn thẳng, các em dùng thước kẻ có đơn vị là cm để đo. Chú ý đặt thước đúng ta cần đặt đoạn thẳng sát mép thước. Đầu của đoạn thẳng đặt trùng với vạch số 0.
Ví dụ: Yêu cầu đo độ dài đoạn thẳng AB
- Bước 1: Đặt thước sao cho cả điểm A và điểm B cùng nằm ở mép thước. Và điểm A trùng với vạch số 0.
- Bước 2: Điểm B trùng với vạch số nào trên thước kẻ thì số đó chính là độ dài đoạn thẳng AB.
9. Xăng - ti - mét
Xăng – ti – mét là đơn vị đo độ dài và kí hiệu là cm.
Sử dụng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng.
10. Điểm trong, điểm ngoài của một hình
Dựa vào hình vẽ để biết điểm đó nằm trong hay ngoài hình vẽ
Điểm. Điểm trong và ngoài hình
Áp dụng các công thức toán lớp 1 để giải dạng toán có lời văn
Dạng bài tập 100% sẽ có trong bài kiểm tra toán cuối kỳ và cuối năm cho các học sinh lớp 1. Để làm tốt dạng bài tập này, các em cần ghi nhớ hết tất cả các công thức được cô chia sẻ ở trên. Sau đó, tìm công thức phù hợp để giải.
Ví dụ 1.
Lan có 23 que tính, bạn Anh có 15 que tính. Vậy cả hai bạn có tất cả bao nhiêu que tính?
Tóm tắt:
Lan: 23 que tính
Anh: 15 que tính
Cả 2:... que tính
Lời giải
Cả hai bạn có tổng tất cả số que tính là:
23 + 15 = 38 (que tính).
Đáp số: 38 que tính
Ví dụ 2
Nhà bạn Nguyên có 30 con gà, bố mẹ bạn bán đi 14 con gà. Vậy số con gà còn lại của nhà bạn Nguyên là bao nhiêu con?
Tóm tắt:
Nhà Nguyên: 30 con gà
Bán đi: 14 con gà
Còn lại:... con gà
Lời giải
Số con gà còn lại của nhà bạn Nguyên là:
30 - 14 = 16 (con gà).
Đáp số: 6 con gà
Ví dụ 3
Lớp 1A có tổng số là 35 bạn học sinh, lớp 1B có 25 bạn học sinh. Vậy tổng hai lớp 1A và 1B có tổng tất cả bao nhiêu bạn học sinh?
Tóm tắt:
1A: 35 học sinh
1B: 25 học sinh
Cả 2 lớp:... học sinh
Lời giải
Tổng số học sinh của lớp 1A và lớp 1B là:
35 + 25 = 60 (học sinh).
Đáp số: 60 học sinh
Kết
Công thức Toán 1 không khó với người lớn. Tuy nhiên, với các em học sinh Tiểu học lần đầu tiếp xúc với Toán học thì không hề đơn giản. Hy vọng những chia sẻ trong bài viết trên sẽ giúp ích cho các bạn khi ôn tập để đạt điểm cao môn Toán nhé!